Thuốc Chẩn đoán hình ảnh tốt nhất

Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán hình ảnh
  • Tên thuốc: Erihem 4.000IU

  • Số đăng ký: VN-5304-10
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
  • Quy cách đóng gói: Hộp 6 bơm tiêm x 0,4ml
  • Công ty đăng ký: Daewoong Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC-Daewoong Pharm Co., Ltd
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Erythropoietin 4,000IU

Erihem 4.000IU

1. Chỉ định dùng Thuốc Erihem 4.000IU

Erythropoietin là hormon thiết yếu để tạo hồng cầu, phần lớn hormon này do thận sản xuấ để đáp ứng với thiếu oxygen mô, một phần nhỏ ( 10 đến 14% ) do gan tổng hợp ( gan là cơ quan chính sản xuất ra erythropoietin ở bào thai ).

Erythropoietin tác dụng như một yếu tố tăng trưởng, kích thích hoạt tính gián phân các tế bào gốc dòng hồng cầu và các tế bào tiền thân sớm hồng cầu ( tiền nguyên hồng cầu ).

Hormon này cũng còn có tác dụng gây biệt hoá, kích thích biến đổi đơn vị tạo quần thể hồng cầu (CFU) thành tiền nguyên hồng cầu.

Epoetin alfa và epoetin beta là những erythropoietin người tái tổ hợp, chứa 165 acid amin.

Epoetin và erythropoietin tự nhiên hoàn toàn giống nhau về trình tự acid amin và có chuỗi oligosaccharid rất giống nhau trongcấu trúc hydrat carbon.

Phân tử của chúng có nhiều nhóm glycosyl nhưng epoetin alfa và epoetin beta khác nhau về vị trí các nhóm glycosyl.

Epoetin có tác dụng sinh học như erythropoietin nội sinh và hoạt tính là 129000 đơn vị cho 1 mg hormon.

Sau khi tiêm khoảng 1 tuần, epoetin làm tăng đáng kể tế bào gốc tạo máu ở ngoại vi.

Trong vòng 3 đến 4 tuần, hematocrit tăng, phụ thuộc vào liều dùng.

Các tế bào gốc (CFU-Gm và CFU-mix) bình thường không phải là những tế bào sản xuất hồng cầu.

Như vậy, khi được dùng với liều điều trị, epoetin có thể tác dụng lên cả hai dòng tế bào( dòng hồng cầu và dòng tuỷ bào).

Ở người thiếu máu do thiếu sắt hoặc do mất máu kín đáo, erythropoietin có thể không gây được đáp ứng hoặc duy trì tác dụng.

Chỉ định :

Ðiều trị thiếu mấu ở người suy thận, thiếu máu do các nguyên nhân khác như AIDS, viêm khớp dạng thấp.

Tăng sản lượng máu trước các chương trình hiến máu.

Trẻ đẻ non thiếu máu và thiếu máu do hoá trị liệu ung thư gây ra.

Để giảm bớt truyền máu ở người bệnh bị phẫu thuật.

Thuốc Erihem 4.000IU thuộc nhóm danh mục thuốc Chẩn đoán hình ảnh

Đối tượng sử dụng Thuốc Erihem 4.000IU (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Erihem 4.000IU trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Erihem 4.000IU trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Erihem 4.000IU

Tăng huyết áp động mạch không kiểm soát.

Tiền sử mẫn cảm với human albumin hoặc với các chế phẩm có nguồn gốc từ tế bào động vật có vú.

Suy thận

Đối tượng không được dùng Thuốc Erihem 4.000IU

Không được dùng Thuốc Erihem 4.000IU trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Erihem 4.000IU trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Erihem 4.000IU

Dùng các thuốc ức chế men chuyển đồng thời với erythropoietin có thể làm tăng nguy cơ bị tăng kali huyết, đặc biệt ở người bệnh giảm chức năng thận.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Erihem 4.000IU với các loại thuốc khác

Thuốc Erihem 4.000IU có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Erihem 4.000IU.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Erihem 4.000IU với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Erihem 4.000IU với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Erihem 4.000IU.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Erihem 4.000IU hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Erihem 4.000IU cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Erihem 4.000IU chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Erihem 4.000IU chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Erihem 4.000IU

Ðau đầu, đau khớp, buồn nôn, phù, mệt mỏi, tiêu chảy, nôn, đau ngực, co giật, tai biến thiếu máu mạch não, nhồi máu cơ tim cấp.

Các tác dụng phụ của Thuốc Erihem 4.000IU

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Erihem 4.000IU.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Erihem 4.000IU

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Erihem 4.000IU.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Erihem 4.000IU có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Erihem 4.000IU mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Erihem 4.000IU

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Erihem 4.000IU đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Erihem 4.000IU theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Erihem 4.000IU.

6. Liều lượng dùng Thuốc Erihem 4.000IU

Bệnh nhân trưởng thành lọc máu mãn tính 50U/kg/liều x 3 lần/tuần đường tĩnh mạch, 40U/kg/liều x 3 lần/tuần tiêm dưới da.

Bệnh nhân không cần thiết lọc máu 75-100U/kg mỗi tuần.

Bệnh nhân nhiễm HIV đang dùng zidovudine 100U/kg x 3 lần/tuần tĩnh mạch hoặc dưới da, liều tối đa 300U/kg x 3lần/tuần.

Bệnh nhân ung thư đang hoá trị 150U/kg x 3lần/tuần tiêm dưới da.

Truyền máu cho bệnh nhân phẫu thuật 300U/kg/ngày tiêm dưới da trong 10 ngày trước mổ, trong ngày mổ, 4 ngày sau khi mổ.

Thiếu máu ở trẻ sinh non 250IU/kg x 3lần/tuần tiêm dưới da từ tuần thứ 2 sau sinh & trong 8 tuần tiếp theo, trẻ 30mL 1250U/kg/liều tuần, chia 5 lần, truyền chậm đường tĩnh mạch (5 đến 10 phút) 8 giờ đầu tiên sau khi sinh.

Qúa liều :

Giới hạn điều trị của erythropoietin rất rộng.

Quá liều erythropoietin có thể gây tác dụng dược lý của hormon.

Có thể trích máu tĩnh mạhc nếu nồng độ hemoglobin quá cao.

Nếu cần, điều trị hỗ trợ thêm.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Erihem 4.000IU, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Erihem 4.000IU đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Erihem 4.000IU khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Erihem 4.000IU

Phải bảo quản dung dịch erythropoietin ở nhiệt độ 2 đế 8 độ C.

Không được để đông lạnh hoặc lắc.

Nếu dùng không hết thì phải vứt bỏ thuốccòn lại nếu lọ chế phẩm erythropoietin đó không chứa chất bảo quản.

Nên bảo quản Thuốc Erihem 4.000IU như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Erihem 4.000IU sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Erihem 4.000IU đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Erihem 4.000IU sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Erihem 4.000IU bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Erihem 4.000IU vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Erihem 4.000IU

Lưu ý không để Thuốc Erihem 4.000IU ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Erihem 4.000IU, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Erihem 4.000IU

Tiền sử porphyrin niệu, tai biến co giật.

Người bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim.

Người bệnh tăng trương lực cơ mà không kiểm soát được chuột rút, có tiền sử động kinh.

Người bệnh tăng tiểu cầu.

Có bệnh về máu kể cả thiếu máu hồng cầu liềm, các hội chứng loạn sản tuỷ, tình trạng máu dễ đông.

Dùng erythropoietin cho các vận động viên bị coi là dùng chất kích thích.

Tác dụng của erythropoietin bị chậm hoặc giảm do nhiều nguyên nhân như: thiếu sắt, nhiễm khuẩn, viêm hay ung thư, bệnh về máu, thiếu acid folic hoặc thiếu vitamin B12, tan máu, nhiễm độc nhôm.

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Erihem 4.000IU

Sử dụng thuốc Erihem 4.000IU theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.

Không sử dụng Thuốc Erihem 4.000IU nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cẩn trọng sử dụng Thuốc Erihem 4.000IU cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc Erihem 4.000IU trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc Erihem 4.000IU được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.

Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc Erihem 4.000IU đối với phụ nữ có thai.

Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc Erihem 4.000IU, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Erihem 4.000IU trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc Erihem 4.000IU có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.

Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc Erihem 4.000IU trong thời kỳ cho con bú.

Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc Erihem 4.000IU còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Erihem 4.000IU

Thuốc Erihem 4.000IU có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Erihem 4.000IU có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Erihem 4.000IU.

Tham khảo giá Thuốc Erihem 4.000IU do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Erihem 4.000IU

Mua Thuốc Erihem 4.000IU ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Erihem 4.000IU, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Erihem 4.000IU.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Erihem 4.000IU, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Erihem 4.000IU là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Erihem 4.000IU.

Bài viết về Thuốc Erihem 4.000IU được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Erihem 4.000IU chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-erihem-4000iu-41883.html