Thuốc Erilcar 10 được sử dụng cho các trường hợp:
- Tăng huyết áp từ nhẹ đến nặng.
- Suy tim sung huyết: Thường kết hợp với glycosid tim, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế thụ thể beta.
- Dự phòng các cơn thiếu máu mạch vành và những triệu chứng suy tim của người bệnh rối loạn chức năng thất trái.
- Bệnh thận do đái tháo đường.
- Suy thận tuần tiến mạn.
Thuốc Erilcar 10 thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc phòng bệnh tim mạch
Dùng Thuốc Erilcar 10 trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Erilcar 10 trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Thuốc Erilcar 10 không được dùng cho các trường hợp:
- Mẫn cảm với Enalapril maleat hoặc bất cứ thành phần của thuốc.
- Hạ huyết áp từ trước.
- Bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng và hẹp van động mạch chủ.
- Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị bằng các chất ức chế ACE nói chung.
- Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc động mạch thận với người có một quả thận.
Không được dùng Thuốc Erilcar 10 trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Erilcar 10 trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Cần thận trọng khi phối hợp Enalapril maleat với:
- Thuốc hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu và thuốc gây mê: Làm giảm huyết áp trầm trọng.
- Thuốc lợi niệu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali: Có thể làm tăng kali máu, nhất là với người suy thận.
- Lithi: Tăng khả năng nhiễm độc lithi.
- Thuốc chống viêm non-steroid: Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc.
- Thuốc tránh thai: Làm tăng nguy cơ tổn thương mạch và khó kiểm soát huyết áp.
- Insulin hoặc thuốc điều trị đái tháo đường: Enalapril làm giảm nồng độ glucose huyết lúc đói, gây hạ glucose máu.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
* Tác dụng ngoại ý thường nhẹ và thoáng qua.
Với giai đoạn đầu điều trị, có thể gây hạ huyết áp, chức năng thận giảm và tăng nồng độ kali máu.
* Các tác dụng không mong muốn xuất hiện với các tần suất như sau:.
- Thường gặp:
+ Chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ, mệt mỏi, dị cảm, loạn cảm.
+ Hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, đánh trống ngực và đau ngực, ngất, phù mạch.
+ Rối loạn vị giác, nôn, buồn nôn, tiêu chảy và đau bụng.
+ Phát ban.
+ Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.
+ Suy thận.
- Ít gặp:
+ Giảm bạch cầu hạt, bạch cầu trung tính, hemoglobin và hematocrit.
+ Protein niệu.
+ Kích động, hốt hoảng, trầm cảm nặng.
- Hiếm gặp:
+ Viêm tụy, tắc mật, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.
+ Quá mẫn, ngạt mũi, trầm cảm, nhìn mờ, đau cơ, co thắt phế quản và hen.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
- Dùng đường uống.
- Thời điểm sử dụng: Bất kỳ lúc nào.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Erilcar 10 đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Erilcar 10 theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Erilcar 10.
Theo chỉ định của bác sĩ hiệu chỉnh liều theo đáp ứng và sự dung nạp của bệnh nhân.
Tham khảo liều dùng:
- Nếu đang dùng thuốc lại tiểu, nên ngừng thuốc lợi tiểu, tốt nhất là trước 2-3 ngày trước khi điều trị.
Nếu huyết áp chưa về mức mong muốn, có thể dùng lại thuốc lại tiểu một cách thận trọng.
Nếu không thể ngừng được thuốc lợi tiểu, sử dụng cho người lớn liều 2,5mg Enalapril đế xác định mức độ tác dụng hạ huyết áp trong ít nhất 2 giờ và theo dõi thêm trong ít nhất 1 giờ nữa.
Tăng huyết áp: Chưa dùng thuốc lợi tiểu.
- Người lớn: Liều ban đầu là 2,5mg/ngày.
- Trẻ em 1 tháng đến 16 tuổi: 0,08mg/kg/ngày, tối đa 5mg/ngày.
Nếu đáp ứng huyết áp không đủ vào cuối khoảng thời gian giữa hai liều khi uống ngày 1 lần, có thể tăng liều hoặc chia thành 2 lần.
- Hiệu chỉnh liều cách nhau 2-4 tuần nếu cần.
- Liều duy trì ở người lớn: 10-40mg/ngày, uống 1-2 lần/ngày.
- Liều vượt quá 0,58mg/kg hoặc quá 40mg ở trẻ em chưa được nghiên cứu.
Suy tim sung huyết: Do có thể xảy ra nguy cơ tụt huyết áp, nên điều trị trong viện.
- Liều ban đầu: 2,5mg x 1-2 lần/ngày.
- Liều duy trì: 5-20mg/ngày, thường chia làm 2 lần.
- Liều tối đa: 40mg/ngày, thường chia làm 2 lần.
- Loạn năng thất trái không triệu chứng: Liều ban đầu của người lớn là 2,5mg x 2 lần/ngày.
Sau đó, hiệu chỉnh liều đến tối đa 20mg/ngày, chia làm 2 lần.
Người suy thận: Dựa theo độ thanh thải creatinin như sau:
- Từ 30 - 80ml/phút: 5mg/ngày, điều chỉnh tới liều tối đa 40 mg.
- Dưới 30ml/phút: 2,5mg/ngày, điều chỉnh liều lượng tới khi kiểm soát được huyết áp.
- Suy tim kèm creatinin huyết thanh trên 1,6mg/dl hoặc Natri dưới 130mEq/lít: Liều khởi đầu 2,5mg/ngày, tăng gấp đôi nếu cần cho tới liều tối đa 40mg/ngày.
Người suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, dùng liều kế tiếp như dự định.
+ Không dùng gấp đôi liều.
- Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Hạ huyết áp quá mức.
+ Cách xử lý: Ngừng thuốc và đưa ngay đến trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Erilcar 10, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Erilcar 10 đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Erilcar 10 khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để xa tầm tay của trẻ.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Erilcar 10 sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Erilcar 10 đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Erilcar 10 sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Erilcar 10 bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Erilcar 10 vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Erilcar 10 ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Erilcar 10, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Enalapril có thể gây hại và thậm chí tử vong cho thai nhi khi người mẹ sử dụng thuốc.
Sử dụng trong 2 quý sau của thai kỳ có thể gây chết thai và tổn thương cho trẻ sơ sinh.
Vì vậy, không dùng cho phụ nữ có thai và khi phát hiện mang phải dừng càng sớm càng tốt.
- Bà mẹ cho con bú: Enalapril được bài tiết qua đường sữa mẹ.
Với liều dùng thông thường, nguy cơ gây hại đến thai nhi là rất thấp.
Để đám bảo an toàn, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tình trạng choáng váng và mệt mỏi có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
- Ở bệnh nhân suy tim và bị giảm natri máu, có thể xuất hiện hạ huyết áp triệu chứng khi bắt đầu điều trị.
Vì vậy, nên khởi đầu điều trị dưới sự theo dõi nội khoa và người bệnh phải được theo dõi sát mỗi lần điều chỉnh liều.
- Có nguy cơ bị bệnh mạch thận không biểu hiện.
- Có khả năng mất bạch cầu hạt khi dùng thuốc ức chế ACE cho người bị bệnh collagen mạch máu.
- Cần thận trọng khi sử dụng cho các trường hợp:
+ Người đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu.
+ Người bị bệnh cơ tim phì đại.
+ Người bị hẹp động mạch chủ nặng.
+ Người tiền sử phù mạch di truyền hoặc vô căn.
+ Có phản ứng phản vệ (trong khi thẩm phân dùng màng polyacrylonitril hoặc trích rút lipoprotein tỷ trọng thấp dùng dextran sulfat, phải ngừng thuốc ức chế ACE).
+ Người suy giảm chức năng thận.
- Người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.
Giá bán Thuốc Erilcar 10 có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Erilcar 10.
Tham khảo giá Thuốc Erilcar 10 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Erilcar 10 ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Erilcar 10, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Erilcar 10.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Erilcar 10, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Erilcar 10 là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Erilcar 10.
Bài viết về Thuốc Erilcar 10 được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Erilcar 10 chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!