Thuốc Thuốc điều trị viêm đường tiêu hoá tốt nhất

Thuốc điều trị viêm đường tiêu hoá
  • Tên thuốc: Esomeprazole 40 SaVi

  • Số đăng ký: VD-19437-13
  • Dạng bào chế: Viên nang cứng
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, hộp 10 vỉ x 10 viên; chai 250 viên
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Savi Pharm - VIỆT NAM-Công ty cổ phần Dược phẩm Sa Vi
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Esomeprazol

Esomeprazole 40 SaVi

1. Chỉ định dùng Thuốc Esomeprazole 40 SaVi

Esomeprazole sodium được chỉ định trong bệnh trào ngược dạ dày-thực quản trên bệnh nhân viêm thực quản và/hoặc có triệu chứng trào ngược nặng như là một liệu pháp thay thế cho dạng uống khi liệu pháp dùng qua đường uống không thích hợp.

Thuốc Esomeprazole 40 SaVi thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc điều trị viêm đường tiêu hoá

Đối tượng sử dụng Thuốc Esomeprazole 40 SaVi (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Esomeprazole 40 SaVi trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Esomeprazole 40 SaVi trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Esomeprazole 40 SaVi

Tiền sử quá mẫn với hoạt chất chính Esomeprazole sodium hoặc với các chất khác thuộc phân nhóm benzimidazoles hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc này.

Đối tượng không được dùng Thuốc Esomeprazole 40 SaVi

Không được dùng Thuốc Esomeprazole 40 SaVi trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Esomeprazole 40 SaVi trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Esomeprazole 40 SaVi

Ảnh hưởng của Esomeprazole sodium trên dược động học của các thuốc khácTình trạng giảm độ acid dạ dày khi điều trị bằng Esomeprazole sodium có thể làm tăng hay giảm sự hấp thu của các thuốc khác nếu cơ chế hấp thu của các thuốc này bị ảnh hưởng bởi độ acid dạ dày.

Giống như các thuốc ức chế tiết acid dịch vị khác hay thuốc kháng acid, sự hấp thu của ketoconazole và itraconazole có thể giảm trong khi điều trị với Esomeprazole sodium.Esomeprazole sodium ức chế CYP2C19, men chính chuyển hóa Esomeprazole sodium.

Do vậy, khi Esomeprazole sodium được dùng chung với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 như diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin..., nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng.

Dùng đồng thời với Esomeprazole sodium 30 mg dạng uống làm giảm 45% độ thanh thải diazepam, đó là chất nền của CYP2C19.

Khi dùng đồng thời với Esomeprazole sodium 40 mg dạng uống và phenytoin làm tăng 13% nồng độ đáy (trough plasma level) của phenytoin trong huyết tương ở bệnh nhân động kinh.

Nên theo dõi nồng độ phenytoin trong huyết tương khi bắt đầu hay ngưng điều trị với Esomeprazole sodium.Khi dùng đồng thời 40 mg Esomeprazole sodium dạng uống ở người đang điều trị bằng warfarin trong một thử nghiệm lâm sàng đã chứng tỏ rằng thời gian đông máu ở trong khoảng có thể chấp nhận.

Tuy vậy, sau khi đưa thuốc dạng uống ra ngoài thị trường đã ghi nhận có một số rất hiếm trường hợp tăng INR đáng kể trên lâm sàng khi điều trị đồng thời hai thuốc trên.

Nên theo dõi bệnh nhân khi bắt đầu và khi chấm dứt điều trị đồng thời.Ở người tình nguyện khoẻ mạnh, khi dùng chung với 40 mg Esomeprazole sodium dạng uống và cisapride, diện tích dưới đường cong biểu diễn nồng độ cisapride trong huyết tương theo thời gian (AUC) tăng lên 32% và thời gian bán thải (t1/2) cisapride kéo dài thêm 31% nhưng nồng độ đỉnh cisapride trong huyết tương tăng lên không đáng kể.

Khoảng QTc hơi kéo dài sau khi dùng cisapride riêng lẻ, không bị kéo dài hơn nữa khi dùng đồng thời cisapride với Esomeprazole sodium.Esomeprazole sodium đã được chứng tỏ là không ảnh hưởng đáng kể về lâm sàng trên dược động học của amoxicillin hay quinidine.Ảnh hưởng của các thuốc khác trên dược động học của Esomeprazole sodiumEsomeprazole sodium được chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4.

Khi dùng đồng thời Esomeprazole sodium dạng uống với một chất ức chế CYP3A4, clarithromycin (500mg, 2lần/ngày) làm tăng gấp đôi diện tích dưới đường cong (AUC) của Esomeprazole sodium.

Không cần phải điều chỉnh liều Esomeprazole sodium.Esomeprazole sodium là dạng đồng phân S-của omeprazole và làm giảm sự bài tiết acid dạ dày bằng một cơ chế tác động chuyên biệt.

Thuốc là chất ức chế đặc hiệu bơm acid ở tế bào thành.

Cả hai dạng đồng phân R-và S-của omeprazole đều có tác động dược lực học tương tự.Vị trí và cơ chế tác độngEsomeprazole sodium là một chất kiềm yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid cao ở ống tiểu quản chế tiết của tế bào thành, tại đây thuốc ức chế men H+K+-ATPase (bơm acid) và ức chế cả sự tiết dịch cơ bản lẫn sự tiết dịch do kích thích.Tác động lên sự tiết acid dịch vịSau 5 ngày dùng liều uống Esomeprazole sodium 20 mg và 40 mg, độ pH trong dạ dày > 4 đã được duy trì trong thời gian trung bình tương ứng là 13 và 17 giờ trong vòng 24 giờ ở bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản có triệu chứng.

Tác động này giống nhau bất kể Esomeprazole sodium được dùng đường uống hoặc đường tĩnh mạch.Khi dùng AUC như là một tham số đại diện cho nồng độ thuốc trong huyết tương, người ta đã chứng minh được có mối liên hệ giữa sự ức chế tiết acid với nồng độ thuốc và thời gian tiếp xúc sau khi dùng Esomeprazole sodium dạng uống.Tác động trị liệu của sự ức chế acidKhi dùng Esomeprazole sodium 40 mg dạng uống, khoảng 78% bệnh nhân viêm thực quản do trào ngược được chữa lành sau 4 tuần và 93% được chữa lành sau 8 tuần.Các tác động khác có liên quan đến sự ức chế acidTrong quá trình điều trị bằng thuốc kháng tiết acid dịch vị, nồng độ gastrin huyết thanh tăng đáp ứng với sự giảm acid dịch vị.Tăng số tế bào ELC có lẽ do tăng nồng độ gastrin huyết thanh đã được ghi nhận ở một số bệnh nhân khi điều trị dài hạn với Esomeprazole sodium dạng uống.Sau thời gian dài điều trị bằng thuốc kháng tiết acid dịch vị, nang tuyến dạ dày được ghi nhận xảy ra tương đối thường xuyên hơn.

Những thay đổi này, là kết quả sinh lý của sự ức chế mạnh lên tiết acid dịch vị, thì lành tính và có thể phục hồi được.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Esomeprazole 40 SaVi

Các phản ứng ngoại ý do thuốc sau đây đã được ghi nhận hay nghi ngờ trong các thử nghiệm lâm sàng của Esomeprazole sodium dùng đường uống hoặc đường tĩnh mạch và sau khi lưu hành dạng uống của thuốc trên thị trường.Thường gặp (> 1/100, Nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn/nôn, táo bón.Ít gặp (> 1/1000, Viêm da, ngứa, nổi mề đay, choáng váng, khô miệng, nhìn mờ.Hiếm gặp (> 1/10.000, Phản ứng quá mẫn như phù mạch, phản ứng phản vệ.

Tăng men gan.

Hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng, đau cơ.Các phản ứng ngoại ý sau đây đã được ghi nhận đối với đồng phân racemic (omeprazole) và có thể xảy ra với Esomeprazole sodium:Hệ thần kinh trung ương và ngoại vi: Dị cảm, buồn ngủ, mất ngủ, chóng mặt.

Lú lẫn tâm thần có thể hồi phục, kích động, nóng nảy, trầm cảm và ảo giác chủ yếu ở bệnh nhân mắc bệnh nặng.Nội tiết: Nữ hóa tuyến vú.Tiêu hóa: Viêm miệng và bệnh nấm Candida đường tiêu hóa.Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt và giảm toàn bộ tế bào máu.Gan: Bệnh não ở bệnh nhân trước đó mắc bệnh gan nặng; viêm gan có hoặc không có vàng da, suy gan.Cơ xương: Ðau khớp, yếu cơ.Da: Nổi mẩn, nhạy cảm ánh sáng, hoại tử thượng bì nhiễm độc (TEN), rụng tóc.Các phản ứng ngoại ý khác: Mệt mỏi.

Phản ứng quá mẫn như: sốt, co thắt phế quản, viêm thận kẽ.

Tăng tiết mồ hôi, phù ngoại biên, rối loạn vị giác và giảm natri máu.

Tổn thương thị giác không phục hồi được đã được ghi nhận trong một số rất hiếm trường hợp bệnh nhân mắc bệnh trầm trọng đã dùng omeprazole đường tĩnh mạch, đặc biệt khi dùng liều cao, nhưng vẫn chưa xác định mối quan hệ nhân quả giữa việc dùng thuốc và biến cố ngoại ý này.

5. Cách dùng thuốc Esomeprazole 40 SaVi

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Esomeprazole 40 SaVi đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Esomeprazole 40 SaVi theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Esomeprazole 40 SaVi.

6. Liều lượng dùng Thuốc Esomeprazole 40 SaVi

Thuốc uống: - Loét tá tràng 20 mg/ngày x 2-4 tuần.

- Loét dạ dày & viêm thực quản trào ngược 20 mg/ngày x 4-8 tuần.

Có thể tăng 40 mg/ngày ở bệnh nhân đề kháng với các trị liệu khác.- Hội chứng Zollinger-Ellison 60 mg/ngày.- Dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng 20-40 mg/ngày.Thuốc tiêm:Bệnh nhân không thể dùng thuốc qua đường uống có thể điều trị bằng dạng tiêm với liều 20-40mg, 1 lần/ngày.Bệnh nhân bị trào ngược thực quản nên được điều trị với liều 40mg, 1 lần/ngày.Ðể điều trị triệu chứng bệnh trào ngược, bệnh nhân nên được dùng liều 20mg, 1 lần/ngày.Thời gian điều trị qua đường tĩnh mạch thường ngắn và nên chuyển sang dùng thuốc đường uống ngay khi có thể được. Cách sử dụng  Ðường tiêm: Liều 40mgDung dịch pha tiêm nên được tiêm tĩnh mạch trong khoảng thời gian tối thiểu 3 phút. Liều 20mg:Nửa phần dung dịch pha nên được tiêm tĩnh mạch trong khoảng thời gian tối thiểu 3 phút.

Nên loại bỏ phần dung dịch không sử dụng. Ðường tiêm truyền: Liều 40mg:Dung dịch pha tiêm nên được truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian từ 10 đến 30 phút. Liều 20mg:Nửa phần dung dịch pha nên được truyền tĩnh mạch trong thời gian tối thiểu 10-30 phút.

Nên loại bỏ phần dung dịch không sử dụng. Trẻ em:Esomeprazole sodium không nên dùng cho trẻ em vì chưa có dữ liệu.Người suy chức năng thận:Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.

Do kinh nghiệm điều trị cho bệnh nhân suy thận nặng vẫn còn hạn chế, nên thận trọng khi dùng thuốc trên các bệnh nhân này. Người suy chức năng gan:Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng gan từ nhẹ đến trung bình.

Ðối với bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa 20 mg Esomeprazole sodium mỗi ngày. Người cao tuổi:Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi. Hướng dẫn sử dụng: Tiêm:Dung dịch tiêm được pha chế bằng cách thêm 5 mL dung dịch NaCl 0,9% dùng đường tĩnh mạch vào lọ thuốc chứa Esomeprazole sodium.

Dung dịch tiêm sau khi pha trong suốt và không màu hoặc vàng nhạt.Sự phân hủy dung dịch pha chế phụ thuộc vào độ pH cao và vì vậy thuốc chỉ nên pha với dung dịch NaCl 0,9% dùng đường tĩnh mạch.

Dung dịch sau khi pha không nên pha trộn hoặc dùng chung một bộ dây truyền với các thuốc khác.Dung dịch đã pha nên được kiểm tra bằng mắt thường xem có phần tử lạ và biến màu trước khi dùng.

Chỉ sử dụng dung dịch trong suốt.Dung dịch đã pha nên được dùng trong vòng 12 giờ sau khi pha.

Không bảo quản ở nhiệt độ lớn hơn 25 độ C.Dung dịch đã pha nên được tiêm tĩnh mạch trong khoảng thời gian tối thiểu là 3 phút.Nên dùng nửa thể tích pha nếu chỉ dùng 20mg.

Phần dung dịch không sử dụng nên được loại bỏ. Tiêm truyền: Dung dịch tiêm truyền được pha chế bằng cách hòa tan thuốc Esomeprazole sodium chứa trong 1 lọ với một thể tích lên đến 100 mL dung dịch NaCl 0,9% dùng đường tĩnh mạch.

Dung dịch tiêm sau khi pha trong suốt và không màu hoặc vàng nhạt.Sự phân hủy dung dịch pha chế phụ thuộc vào độ pH cao và vì vậy thuốc chỉ nên pha với một thể tích xác định dung dịch NaCl 0,9% dùng đường tĩnh mạch.Dung dịch đã pha không nên pha trộn hoặc dùng cùng một bộ dây truyền với các thuốc khác.Dung dịch đã pha nên được dùng tách biệt với các thuốc khác. Dung dịch đã pha nên được kiểm tra bằng mắt thường xem có phần tử lạ và biến màu trước khi dùng.

Chỉ sử dụng dung dịch trong suốt.Dung dịch đã pha này nên được dùng trong vòng 12 giờ sau khi pha.

Không bảo quản ở nhiệt độ lớn hơn 25 độ C.Dung dịch đã pha nên được tiêm truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian từ 10 đến 30 phút.Nên dùng nửa thể tích pha nếu chỉ dùng 20mg.

Phần dung dịch không sử dụng nên được loại bỏ. * Không nên dùng thuốc này cùng với các thuốc khác ngoại trừ các thuốc được đề cập đến trong phần Hướng Dẫn Sử Dụng.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Esomeprazole 40 SaVi, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Esomeprazole 40 SaVi đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Esomeprazole 40 SaVi khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Esomeprazole 40 SaVi

Không bảo quản ở nhiệt độ lớn hơn 30 độ C.

Nên bảo quản Thuốc Esomeprazole 40 SaVi như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Esomeprazole 40 SaVi sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Esomeprazole 40 SaVi đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Esomeprazole 40 SaVi sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Esomeprazole 40 SaVi bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Esomeprazole 40 SaVi vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Esomeprazole 40 SaVi

Lưu ý không để Thuốc Esomeprazole 40 SaVi ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Esomeprazole 40 SaVi, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Esomeprazole 40 SaVi

Khi có sự hiện diện của các triệu chứng cảnh giác (như: sụt cân đáng kể không chủ đích, nôn mửa tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hoặc đại tiện ra máu đen) và khi có hay nghi ngờ bị loét dạ dày, nên loại trừ khả năng ác tính vì việc điều trị bằng Esomeprazole sodium có thể che lấp triệu chứng và chậm trễ việc chẩn đoán.LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Ðã có một số ít dữ liệu về Esomeprazole sodium trên động vật có thai.

Các nghiên cứu trên súc vật dùng Esomeprazole sodium không cho thấy thuốc có tác động gây hại trực tiếp hay gián tiếp đến sự phát triển của phôi/thai nhi.

Các nghiên cứu trên súc vật với hỗn hợp racemic không cho thấy thuốc có tác động gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến tình trạng mang thai, sự sinh nở hoặc phát triển sau sanh.

Nên thận trọng khi kê toa Esomeprazole sodium cho phụ nữ có thai.Người ta chưa biết rằng Esomeprazole sodium có tiết ra sữa mẹ hay không.

Nghiên cứu trên phụ nữ cho con bú chưa được thực hiện.

Vì vậy, không nên dùng Esomeprazole sodium trong khi cho con bú.Cho đến nay có rất ít kinh nghiệm về việc dùng quá liều có chủ đích.

Các triệu chứng được mô tả có liên quan đến việc dùng liều uống 280 mg là các triệu chứng trên đường tiêu hóa và tình trạng yếu ớt.

Các liều đơn Esomeprazole sodium dạng uống 80 mg và dạng tĩnh mạch 100mg vẫn an toàn khi dùng.

Chưa có chất giải độc đặc hiệu.

Esomeprazole sodium gắn kết mạnh với protein huyết tương và vì vậy không dễ dàng bị phân tách.

Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Esomeprazole 40 SaVi

Thuốc Esomeprazole 40 SaVi có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Esomeprazole 40 SaVi có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Esomeprazole 40 SaVi.

Tham khảo giá Thuốc Esomeprazole 40 SaVi do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Esomeprazole 40 SaVi

Mua Thuốc Esomeprazole 40 SaVi ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Esomeprazole 40 SaVi, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Esomeprazole 40 SaVi.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Esomeprazole 40 SaVi, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Esomeprazole 40 SaVi là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Esomeprazole 40 SaVi.

Bài viết về Thuốc Esomeprazole 40 SaVi được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Esomeprazole 40 SaVi chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-esomeprazole-40-savi-21162.html