Thuốc Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Gitazot

  • Số đăng ký: VN-14588-12
  • Dạng bào chế: Viên nang
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 4 viên
  • Công ty đăng ký: Globe Pharm., Ltd - BĂNG LA ĐÉT-Công ty TNHH Dược phẩm Huy Nhật
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Omeprazole 20mg

Gitazot

1. Chỉ định dùng Thuốc Gitazot

Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).Điều trị loét đường tiêu hóa.Hội chứng Zollinger-Ellison.

Thuốc Gitazot thuộc nhóm danh mục thuốc Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Gitazot (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Gitazot trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Gitazot trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Gitazot

Quá mẫn với omeprazol, esomeprazol, hoặc các dẫn xuất benzimidazol khác (như lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol) hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Đối tượng không được dùng Thuốc Gitazot

Không được dùng Thuốc Gitazot trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Gitazot trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Gitazot

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Gitazot với các loại thuốc khác

Thuốc Gitazot có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Gitazot.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Gitazot với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Gitazot với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Gitazot.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Gitazot hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Gitazot cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Gitazot chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Gitazot chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Gitazot

Thường gặp:Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng.Ít gặp:Mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi.Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.Tăng transaminase (có hồi phục).Hiếm gặp:Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt và sốc phản vệ.Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt.Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.Vú to ở đàn ông.Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.Co thắt phế quản.Đau khớp, đau cơ.Viêm thận kẽ.

Các tác dụng phụ của Thuốc Gitazot

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Gitazot.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Gitazot

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Gitazot.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Gitazot có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Gitazot mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Gitazot

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Gitazot đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Gitazot theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Gitazot.

6. Liều lượng dùng Thuốc Gitazot

Thuốc nên được uống nguyên viên và không nên nghiền hay nhai.Giảm triệu chứng khó tiêu do acid.10 hoặc 20 mg/ngày trong 2-4 tuần.Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD). Liều thông thường: 20 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, thêm 4-8 tuần nếu chưa khỏi bệnh hoàn toàn.

Trong trường hợp viêm thực quản dai dẳng, có thể dùng liều 40 mg/ngày.Liều duy trì sau khi khỏi viêm thực quản là 20 mg x 1 lần/ngày và đối với chứng trào ngược acid là 10 mg/ngày.Điều trị loét đường tiêu hóa.Liều đơn: 20 mg/ngày, hoặc 40 mg/ngày trong trường hợp bệnh nặng.

Tiếp tục điều trị trong 4 tuần đối với loét tá tràng và 8 tuần đối với loét dạ dày.

Liều duy trì: 10-20 mg x 1 lần/ngày.Để diệt Helicobacter pylori trong loét đường tiêu hóa: Omeprazol có thể được phối hợp với các thuốc kháng sinh khác trong liệu pháp đôi hay ba thuốc.Liệu pháp đôi: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần.Liệu pháp ba: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 1 tuần.Điều trị loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid.20 mg/ngày; liều 20 mg/ngày cũng được dùng để phòng ngừa ở những bệnh nhân có tiền sử bị thương tổn dạ dày tá tràng cần phải tiếp tục điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid.Hội chứng Zollinger-Ellison.60 mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh khi cần thiết.Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát hiệu quả ở liều từ 20-120 mg/ngày, nhưng có thể dùng liều lên đến 120 mg x 3 lần/ngày.Liều dùng mỗi ngày trên 80 mg nên chia làm 2 lần.Phòng ngừa sự hít phải acid trong suốt quá trình gây mê thông thường.Liều 40 mg vào buổi tối trước khi phẫu thuật và thêm 40 mg 2-6 giờ trước khi tiến hành.Bệnh nhân suy chức năng thận:Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.Bệnh nhân suy gan: 10-20 mg/ngày.Người cao tuổi (> 65 tuổi):Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.Trẻ em: Kinh nghiệm điều trị omeprazol ở trẻ em còn hạn chế.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Gitazot, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Gitazot đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Gitazot khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Gitazot

Nên bảo quản Thuốc Gitazot như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Gitazot sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Gitazot đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Gitazot sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Gitazot bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Gitazot vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Gitazot

Lưu ý không để Thuốc Gitazot ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Gitazot, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Gitazot

Nếu người bệnh có các triệu chứng như sụt cân nhiều, nôn mửa kéo dài, khó nuốt, nôn ra máu hoặc phân đen), nghi ngờ hoặc đang bị loét dạ dày, cần loại trừ khả năng bị u ác tính vì việc điều trị có thể làm giảm nhẹ triệu chứng và làm muộn chẩn đoán.Không khuyến cáo dùng phối hợp thuốc ức chế bơm proton (PPI) và atazanavir.

Nếu việc dùng phối hợp các PPI và atazanavir được cho là cần thiết, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện lâm sàng (như nhiễm virút) kết hợp với tăng liều atazanavir lên 400 mg và 100 mg ritonavir, không nên tăng liều omeprazol.Như các thuốc chẹn acid khác, omeprazol có thể làm giảm sự hấp thu của vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu acid hydrocloric.

Do đó cần cân nhắc yếu tố này ở những bệnh nhân có lượng dự trữ cơ thể giảm hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 nếu điều trị trong thời gian dài.Omeprazol là chất ức chế CYP2C19.

Khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị với omeprazol, cần tính đến nguy cơ tương tác thuốc với những thuốc chuyển hóa qua CYP2C19.

Khi theo dõi tương tác thuốc giữa clopidogrel và omeprazol, mối tương quan lâm sàng của tương tác này chưa rõ ràng.

Tuy nhiên để đề phòng, không nên dùng đồng thời clopidogrel và omeprazol.Đã có báo cáo hạ magnesi huyết nặng trên bệnh nhân điều trị với các PPI trong ít nhất 3 tháng và hầu hết các trường hợp điều trị khoảng 1 năm.

Các triệu chứng của hạ magnesi huyết nặng có thể xảy ra như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất nhưng các triệu chứng trên có thể xảy ra âm ỉ và không được chú ý đến.

Ở phần lớn các bệnh nhân bị hạ magnesi huyết, tình trạng bệnh được cải thiện sau khi bổ sung magnesi và ngưng dùng các PPI.Nên lưu ý đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ trong khi điều trị cho những bệnh nhân cần điều trị lâu dài hoặc phải dùng các PPI đồng thời với digoxin hay những thuốc gây hạ magnesi huyết (ví dụ thuốc lợi tiểu).Sử dụng các PPI, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và xương sống, chủ yếu xảy ra ở người già hoặc khi có các yếu tố nguy cơ khác.

Các nghiên cứu quan sát cho thấy các PPI làm tăng nguy cơ gãy xương chung từ 10 đến 40%, vài trường hợp có thể do các yếu tố khác.

Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương phải được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng hiện có và cần bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.Phụ nữ có thai: Tuy trên nghiên cứu thực nghiệm không thấy omeprazol có khả năng gây dị dạng và độc với bào thai, nhưng không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu.Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo dùng omeprazol ở người cho con bú.Omeprazol hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn như chóng mặt và rối loạn thị giác.

Khi đó, người bệnh không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Gitazot

Thuốc Gitazot có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Gitazot có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Gitazot.

Tham khảo giá Thuốc Gitazot do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Gitazot

Mua Thuốc Gitazot ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Gitazot, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Gitazot.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Gitazot, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Gitazot là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Gitazot.

Bài viết về Thuốc Gitazot được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Gitazot chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-gitazot-46343.html