Granisetron được chỉ định ở người lớn để phòng ngừa và điều trị
- buồn nôn và nôn cấp tính liên quan đến hóa trị và xạ trị.
- buồn nôn và nôn sau phẫu thuật.
Granisetron được chỉ định để ngăn ngừa buồn nôn và nôn muộn liên quan đến hóa trị và xạ trị.
Granisetron được chỉ định ở trẻ em từ 2 tuổi trở lên để phòng ngừa và điều trị buồn nôn và nôn cấp tính liên quan đến hóa trị liệu.
Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection thuộc nhóm danh mục thuốc Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán khác
Dùng Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Không được dùng Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Đối với các chất đối kháng 5-HT3 khác, các trường hợp thay đổi điện tâm đồ bao gồm kéo dài QT đã được báo cáo với granisetron.
Ở những bệnh nhân được điều trị đồng thời với các sản phẩm thuốc được biết là kéo dài khoảng QT và / hoặc gây loạn nhịp tim, điều này có thể dẫn đến hậu quả lâm sàng (xem phần 4.4).
Ở người, cảm ứng enzym gan với phenobarbital làm tăng tổng độ thanh thải granisetron trong huyết tương khoảng 25%.
Trong các nghiên cứu ở những đối tượng khỏe mạnh, không có bằng chứng về bất kỳ tương tác nào được chỉ ra giữa granisetron và benzodiazepine (lorazepam), thuốc an thần kinh (haloperidol) hoặc các sản phẩm thuốc chống loét (cimetidine).
Ngoài ra, granisetron đã không cho thấy bất kỳ tương tác thuốc rõ ràng nào với các liệu pháp hóa trị liệu ung thư gây dị ứng.
Không có nghiên cứu tương tác cụ thể nào được thực hiện ở những bệnh nhân được gây mê.
Các sản phẩm thuốc serotonergic (ví dụ như SSRI và SNRI)
Đã có báo cáo về hội chứng serotonin sau khi sử dụng đồng thời thuốc đối kháng 5-HT 3 và các sản phẩm thuốc điều trị hệ serotonergic khác (bao gồm cả SSRI và SNRI)
Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection.
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.
Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Vị trí học
Buồn nôn và nôn do xạ trị và do xạ trị (CINV và RINV)
Phòng ngừa (buồn nôn và nôn cấp tính và chậm trễ)
Liều 1 - 3 mg (10 - 40 µg / kg) Granisetron nên được dùng dưới dạng tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch pha loãng 5 phút trước khi bắt đầu hóa trị hoặc xạ trị.
Dung dịch nên được pha loãng thành 5 ml mỗi mg.
Điều trị (buồn nôn và nôn cấp tính)
Liều 1 - 3 mg (10 - 40 µg / kg) Granisetron nên được dùng dưới dạng tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch pha loãng và dùng trong 5 phút.
Dung dịch nên được pha loãng thành 5 ml mỗi mg.
Các liều duy trì tiếp theo của Granisetron có thể được dùng cách nhau ít nhất 10 phút.
Liều tối đa dùng trong 24 giờ không được vượt quá 9 mg.
Kết hợp với steroid vỏ thượng thận
Hiệu quả của granisetron đường tiêm có thể được nâng cao bằng một liều tiêm tĩnh mạch bổ sung của steroid vỏ thượng thận, ví dụ 8 - 20 mg dexamethasone được sử dụng trước khi bắt đầu liệu pháp kìm tế bào hoặc 250 mg methyl-prednisolone được sử dụng trước khi bắt đầu và ngay sau khi kết thúc hóa trị.
Dân số nhi khoa
Tính an toàn và hiệu quả của granisetron ở trẻ em từ 2 tuổi trở lên đã được thiết lập tốt để phòng ngừa và điều trị (kiểm soát) buồn nôn và nôn cấp tính liên quan đến hóa trị liệu.
Nên dùng liều 10 - 40 µg / kg thể trọng (lên đến 3 mg) dưới dạng dịch truyền IV, pha loãng trong 10 - 30 ml dịch truyền và dùng trong 5 phút trước khi bắt đầu hóa trị.
Một liều bổ sung có thể được dùng trong vòng 24 giờ nếu được yêu cầu.
Liều bổ sung này không được dùng cho đến ít nhất 10 phút sau lần truyền đầu tiên.
Buồn nôn và nôn sau phẫu thuật (PONV)
Liều 1 mg (10 µg / kg) Granisetron nên được dùng bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm.
Liều tối đa của Granisetron được dùng trong 24 giờ không được vượt quá 3 mg.
Để phòng ngừa PONV, nên hoàn thành việc dùng thuốc trước khi khởi mê.
Dân số nhi khoa
Dữ liệu hiện có sẵn được mô tả trong phần 5.1, nhưng không có khuyến nghị nào về vị trí có thể được đưa ra.
Không có đủ bằng chứng lâm sàng để khuyến cáo sử dụng dung dịch tiêm cho trẻ em để phòng ngừa và điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật.
Quần thể đặc biệt
Người cao tuổi và người suy thận
Không có biện pháp phòng ngừa đặc biệt nào cần thiết cho việc sử dụng nó cho bệnh nhân cao tuổi hoặc những bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.
Suy gan
Cho đến nay, không có bằng chứng về việc gia tăng các tác dụng phụ ở bệnh nhân rối loạn gan.
Trên cơ sở động học của nó, mặc dù không cần điều chỉnh liều lượng, nên sử dụng granisetron với một lượng thận trọng nhất định cho nhóm bệnh nhân này (xem phần 5.2).
Phương pháp điều trị
Cách dùng có thể là tiêm tĩnh mạch chậm (trên 30 giây) hoặc truyền tĩnh mạch pha loãng trong 20 - 50 ml dịch truyền và truyền trong 5 phút.
Để biết hướng dẫn về cách pha loãng thuốc trước khi dùng, xem phần 6.6.
Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection.
Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection.
Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection.
Các quy định về liều dùng thuốc Granisetron Hydrochloride Injection thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.
Liều dùng Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.
Chính vì vậy dùng Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Vì granisetron có thể làm giảm nhu động ruột thấp hơn, nên theo dõi những bệnh nhân có dấu hiệu tắc ruột dưới cấp tính sau khi dùng nó.
Đối với các thuốc đối kháng 5-HT3 khác, các thay đổi điện tâm đồ bao gồm kéo dài khoảng QT đã được báo cáo với granisetron.
Ở những bệnh nhân có rối loạn nhịp tim hoặc rối loạn dẫn truyền tim từ trước, điều này có thể dẫn đến các hậu quả lâm sàng.
Do đó, nên thận trọng ở những bệnh nhân mắc các bệnh đồng mắc về tim, đang điều trị hóa chất độc với tim và / hoặc có các bất thường về điện giải đồng thời (xem phần 4.5).
Sự nhạy cảm chéo giữa các chất đối kháng 5-HT3 (ví dụ như dolasetron, ondansetron) đã được báo cáo.
Hội chứng serotonin
Đã có báo cáo về hội chứng serotonin khi sử dụng thuốc đối kháng 5-HT 3 đơn lẻ, nhưng chủ yếu là kết hợp với các thuốc serotonergic khác (bao gồm thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI) và thuốc ức chế tái hấp thu serotonin noradrenaline (SNRI)).
đối với các triệu chứng giống như hội chứng serotonin được khuyên.
Thuốc này chứa:
• tối đa là 27,7 mg (hoặc 1,2 mmol) natri trên mỗi ống 1 ml, tương đương với 1,4% mức tiêu thụ tối đa hàng ngày của WHO là 2 g natri cho một người lớn.
• tối đa là 83,1 mg (hoặc 3,6 mmol) natri trên mỗi ống 3 ml, tương đương với 4,2% mức tiêu thụ tối đa hàng ngày của WHO là 2 g natri cho một người lớn.
Khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Có rất ít dữ liệu về việc sử dụng granisetron ở phụ nữ có thai.
Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với độc tính sinh sản (xem phần 5.3).
Để phòng ngừa, tốt nhất là tránh sử dụng granisetron trong thời kỳ mang thai.
Cho con bú
Người ta chưa biết liệu granisetron hoặc các chất chuyển hóa của nó có được bài tiết vào sữa mẹ hay không.
Như một biện pháp phòng ngừa, không nên cho con bú trong thời gian điều trị bằng Granisetron.
Khả năng sinh sản
Ở chuột, granisetron không có tác động có hại đến năng suất sinh sản hoặc khả năng sinh sản
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc
Granisetron không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc.
Giá bán Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection.
Tham khảo giá Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Granisetron Hydrochloride Injection, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection.
Bài viết về Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Granisetron Hydrochloride Injection chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!