Hỗ trợ điều trị một số bệnh lý ở gan như viêm gan mạn tính,viêm gan do rượu.
Điều trị các rối loạn khởi phát trong tiền hôn mê gan, hôn mê gan.
Các tình trạng tăng amoniac huyết trong các bệnh gan: viêm gan cấp và mạn tính, xơ gan, gan nhiễm mỡ, bệnh não gan.
Thuốc Heparigen Inj có tác dụng như thế nào?
Thuốc có chứa L-ornithine-L-aspartate là sự kết hợp hai amino acid quan trọng trong chu trình chuyển hóa gan.
Thuốc Heparigen Inj có tác dụng tăng khả năng khử độc của gan, cải thiện cân bằng năng lượng.
Tác dụng tốt trong suy chức năng gan, thúc đẩy tái tạo tế bào gan.
Cơ chế tác dụng của thuốc Heparigen Inj
Thuốc Heparigen Inj có chứa L-ornithine-L-aspartate kích thích quá trình khử độc amoniac bằng cách làm tăng quá trình tổng hơp urê trong chu trình urê, thêm vào đó nó còn loại trừ amoniac ngoài gan từ các mô, do vậy có tác dụng giải độc, bảo vệ tế bào gan.
Ngoài ra, thuốc Heparigen Inj còn tạo ra năng lương dưới dạng ATP, từ đó cải thiện cân bằng năng lương của gan bệnh.
Thuốc Heparigen Inj. thuộc nhóm danh mục thuốc Chẩn đoán hình ảnh
Dùng Thuốc Heparigen Inj. trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Heparigen Inj. trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Suy thận.
Bệnh nhân nhiễm acid Lactic, nhiễm độc methanol, không dung nạp Fructose-sorbitol, thiếu men Fructose 1,6-diphosphatase.
Không được dùng Thuốc Heparigen Inj. trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Heparigen Inj. trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Thuốc Heparigen Inj. có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Heparigen Inj..
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Khi sử dụng thuốc Heparigen Inj. với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Heparigen Inj..
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Heparigen Inj. hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Heparigen Inj. cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Heparigen Inj. chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thông tin dược động học Thuốc Heparigen Inj. chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Một số tác dụng phụ bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Heparigen Inj bao gồm: Cảm giác rát bỏng ở thanh quản hoặc buồn nôn có thể xảy ra.
Như với các loại thuốc khác có chứa tá dược Kali metabisulfite, hãy cảnh giác với nguy cơ sốc phản vệ khi dùng thuốc theo đường tiêm tĩnh mạch.
Nếu gặp bất cứ tác dụng không mong muốn nào cần thông báo ngay cho bác sỹ/ dược sỹ của bạn.
Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Heparigen Inj..
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Heparigen Inj..
Trong quá trình sử dụng Thuốc Heparigen Inj. có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.
Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Heparigen Inj. mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Heparigen Inj. đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Heparigen Inj. theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Heparigen Inj..
Dạng tiêm truyền tĩnh mạch:
Người lớn (> 12 tuổi) bị viêm gan cấp tính: 1 – 2 ống (500mg/5ml) / ngày.
Người lớn (> 12 tuổi) bị viêm gan mạn tính hoặc xơ gan: 2 – 4 ống/ ngày.
Trường hợp nặng: Có thể tăng liều tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân.
Rối loạn tiền hôn mê và hôn mê: 8 ống/ 24h, tùy thuộc vào tình trạng bệnh.
Tốc độ truyền tối đa: 5 g/giờ.
Không được dùng quá 6 ống trong 500 ml dịch truyền.
Dạng tiêm:
Tiêm tĩnh mạch chậm 2 ống (500mg/5ml) /ngày trong giai đoạn đầu.
Liều này có thể tiếp tục trong 3-4 tuần.
Có thể kết hơp điều trị với dạng uống hoặc tiêm truyền trong trường hơp nặng.
Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Heparigen Inj..
Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Heparigen Inj..
Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Heparigen Inj. đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Heparigen Inj..
Các quy định về liều dùng thuốc Heparigen Inj. thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.
Liều dùng Thuốc Heparigen Inj. và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Heparigen Inj. khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Heparigen Inj.... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.
Chính vì vậy dùng Thuốc Heparigen Inj. cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Heparigen Inj., nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Heparigen Inj. đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Heparigen Inj. khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Heparigen Inj. sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Heparigen Inj. đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Heparigen Inj. sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Heparigen Inj. bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Heparigen Inj. vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Heparigen Inj. ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Heparigen Inj., bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Sử dụng thuốc Heparigen Inj. theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.
Không sử dụng Thuốc Heparigen Inj. nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.
Cẩn trọng sử dụng Thuốc Heparigen Inj. cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc Heparigen Inj. được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.
Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc Heparigen Inj. đối với phụ nữ có thai.
Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc Heparigen Inj., bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc Heparigen Inj. có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.
Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc Heparigen Inj. trong thời kỳ cho con bú.
Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc Heparigen Inj. còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Giá bán Thuốc Heparigen Inj. có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Heparigen Inj..
Tham khảo giá Thuốc Heparigen Inj. do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Heparigen Inj. ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Heparigen Inj., bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Heparigen Inj..
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Heparigen Inj., bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Heparigen Inj. là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Heparigen Inj..
Bài viết về Thuốc Heparigen Inj. được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Heparigen Inj. chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!