Dùng một mình hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid để điều trị tăng huyết áp.Dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu và digitalis để điều trị suy tim sung huyết không đáp ứng với các biện pháp khác.
Thuốc Hezepril 5 thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc phòng bệnh tim mạch
Dùng Thuốc Hezepril 5 trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Hezepril 5 trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Phù mạch; quá mẫn với benazepril hoặc với bất cứ thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin nào.Thời kỳ mang thai:Dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ gây tăng tỷ lệ tử vong và tỷ lệ mắc bệnh ở trẻ sơ sinh.
Đã có trường hợp bị ít nước ối, hạ huyết áp và thiểu niệu/vô niệu ở trẻ sơ sinh.
Do đó, không dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin trong thời kỳ mang thai.Thời kỳ cho con bú:Benazepril và benazeprilat phân bố trong sữa mẹ.
Trẻ nhỏ bú sữa nhận được dưới 0,1% liều dùng của mẹ tính theo mg/kg benazepril và benazeprilat.
Có thể dùng benazepril trong thời kỳ cho con bú.
Không được dùng Thuốc Hezepril 5 trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Hezepril 5 trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Thuốc lợi tiểu: người dùng thuốc lợi tiểu, đặc biệt người mới dùng thuốc này, đôi khi có thể có giảm huyết áp quá mức sau khi bắt đầu điều trị với benazepril.Thuốc gây hạ huyết áp: dùng đồng thời với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin có thể gây tác dụng hạ huyết áp cộng hợp; thuốc điều trị tăng huyết áp gây giải phóng renin hoặc ảnh hưởng đến hoạt động giao cảm có tác dụng cộng hợp lớn nhất.Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt indomethacin: có thể đối kháng với tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin do ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận và/hoặc gây giữ natri và dịch.Thuốc đồng (chủ) vận giao cảm: dùng đồng thời, gây giảm tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.Thuốc bổ sung kali và thuốc lợi tiểu giữ kali: benazepril có thể làm giảm bớt mất kali do thuốc lợi tiểu thiazid.
Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolacton, amilorid, triamteren, và thuốc khác) và các thuốc bổ sung kali có thể làm tăng nguy cơ tăng kali – huyết.Lithi: người dùng đồng thời thuốc ức chế men chuyển angiotensin trong khi điều trị với lithi có nồng độ lithi huyết thanh tăng lên và có triệu chứng ngộ độc lithi.
Tác dụng không mong muốn của benazepril thường nhẹ và nhất thời, và không có mối liên quan giữa tác dụng không mong muốn và tuổi, thời gian điều trị, hoặc tổng liều trong phạm vi 2 – 80mg.
Khi dùng benazepril, cần lưu ý là một thuốc ức chế enzym chuyển khác, captopril, đã gây mất bạch cầu hạt, đặc biệt ở người bệnh giảm chức năng thận hoặc tổn thương mạch máu trong bệnh tạo keo như luput ban đỏ lan tỏa, hoặc bệnh xơ cứng bì.
Không có đủ tư liệu để chứng minh benazepril không có tác dụng không mong muốn này.Thường gặp:Hô hấp: ho nhất thời.Hệ thần kinh trung ương: nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ngủ gà.Tiêu hóa: buồn nôn.Ít gặp:Tim mạch: hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, phù mạch.Hệ thần kinh trung ương: lo âu, mất ngủ, tình trạng kích động.Da: ban, hội chứng Stevens – johnson, ban đỏ đa dạng, mẫn cảm với ánh sáng.Nội tiết và chuyển hóa: tăng kali – huyết.Huyết học: mất bạch cầu, giảm tiểu cầu.Tiêu hóa: táo bón, viêm dạ dày, nôn, đại tiện máu đen.Gan: vàng da.Sinh dục – niệu: liệt dương, nhiễm khuẩn đường niệu.Thần kinh – cơ – xương: tăng trương lực, dị cảm, đau khớp, viêm khớp, đau cơ, yếu cơ.Hô hấp: viêm phế quản, khó thở, viêm xoang, hen.Khác: ra mồ hôi.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Hezepril 5 đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Hezepril 5 theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Hezepril 5.
Dùng benazepril qua đường uống.Liều lượng của benazepril hydroclorid biểu thị theo số lượng benazepril.Phải ngừng dùng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu dùng benazepril, trừ trường hợp người có tăng huyết áp tiến triển nhanh hoặc ác tính, hoặc tăng huyết áp khó kiểm soát. Liều thường dùng người lớn:Tăng huyết ápBắt đầu: Uống, 10 mg, ngày một lần.Duy trì: Uống 20 - 40 mg, ngày một lần hoặc chia thành 2 lần.Ghi chú: Dùng liều bắt đầu 5 mg, cho người mất natri và nước do dùng thuốc lợi tiểu trước đó, người đang tiếp tục dùng thuốc lợi tiểu, hoặc người suy thận (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút/1,73m2).
Những người bệnh này phải được theo dõi trong ít nhất 2 giờ sau liều ban đầu (và thêm 1 giờ sau khi huyết áp đã ổn định), để đề phòng hạ huyết áp quá mức.Suy tim sung huyết:Bắt đầu: Uống, 5 mg, ngày một lần.Duy trì: Uống, 5 - 10 mg, ngày một lần.Giới hạn liều thường dùng người lớn:Không có tư liệu đánh giá liều lượng trên 80 mg một ngày.Ở những người này, có thể bắt đầu điều trị ngày với benazepril với liều thấp hơn dưới sự giám sát cẩn thận của bác sỹ, và tăng dần liều một cách thận trọng. Ở người giảm chức năng thận, phải dùng liều thấp hơn hoặc với khoảng cách giữa các liều dài hơn và mức gia tăng liều nhỏ hơn. Benazepril thường có hiệu quả khi dùng thuốc một lần mỗi ngày.
Tuy vậy, nếu tác dụng gây hạ huyết áp giảm trước 24 giờ, phải chia tổng liều trong ngày thành 2 lần uống.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Hezepril 5, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Hezepril 5 đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Hezepril 5 khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Bảo quản viên nén benazepril hydroclorid ở nhiệt độ dưới 30 độ C, chống ẩm, và đựng trong lọ kín.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Hezepril 5 sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Hezepril 5 đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Hezepril 5 sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Hezepril 5 bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Hezepril 5 vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Hezepril 5 ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Hezepril 5, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Sử dụng thuốc Hezepril 5 theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.
Không sử dụng Thuốc Hezepril 5 nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.
Cẩn trọng sử dụng Thuốc Hezepril 5 cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc Hezepril 5 được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.
Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc Hezepril 5 đối với phụ nữ có thai.
Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc Hezepril 5, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc Hezepril 5 có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.
Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc Hezepril 5 trong thời kỳ cho con bú.
Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc Hezepril 5 còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Giá bán Thuốc Hezepril 5 có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Hezepril 5.
Tham khảo giá Thuốc Hezepril 5 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Hezepril 5 ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Hezepril 5, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Hezepril 5.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Hezepril 5, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Hezepril 5 là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Hezepril 5.
Bài viết về Thuốc Hezepril 5 được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Hezepril 5 chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!