Thuốc Than hoạt tính tốt nhất

  • Tên thuốc: Kali clorid Nguyên liệu

  • Số đăng ký: VNA-3416-00
  • Dạng bào chế: Túi PE x 1Kg
  • Quy cách đóng gói: Túi PE x 1Kg
  • Công ty đăng ký: Xí nghiệp Hoá Dược - VIỆT NAM-
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: potassium chloride-1kg

Kali clorid Nguyên liệu

1. Chỉ định dùng Thuốc Kali clorid Nguyên liệu

Kali clorid được chỉ định điều trị những trường hợp sau:

Giảm ion kali và clorid trong máu.

Giảm kali huyết nặng do dùng thuốc lợi tiểu thải kali để điều trị tăng huyết áp vô căn chưa biến chứng.

Dự phòng giảm kali huyết ở những đối tượng có nguy cơ giảm kali huyết (loạn nhịp tim nặng dùng digitalis…).

Người bị xơ gan có chức năng thận bình thường, một số trường hợp tiêu chảy do sử dụng thuốc nhuận tràng dài ngày, nôn kéo dài, hội chứng Bartter, bệnh thận gây mất kali và điều trị bằng corticosteroid kéo dài.

Tăng huyết áp do thiếu kali.

Kết hợp với magnesi trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp, làm giảm nguy cơ loạn nhịp thất.

Thuốc Kali clorid Nguyên liệu thuộc nhóm danh mục thuốc Than hoạt tính

Đối tượng sử dụng Thuốc Kali clorid Nguyên liệu (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Kali clorid Nguyên liệu trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Kali clorid Nguyên liệu trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Kali clorid Nguyên liệu

Kali clorid (Potassium Chloride) chống chỉ định trong trường hợp:

Tăng kali huyết (nồng độ kali huyết lớn hơn 5 mmol/L).

Tăng clorid huyết.

Kali clorid dạng viên cho bệnh nhân bị chèn ép thực quản, chậm tiêu hoá, tắc ruột, hẹp môn vị (kali clorid lưu lâu ở dạ dày - ruột gây kích ứng nặng).

Suy giảm chức năng thận kèm thiểu niệu, vô niệu hoặc thiếu máu.

Bệnh Addison không được điều trị.

Mất nước cấp tính và chuột rút do nóng.

Rung thất, block tim độ 2 – 3 do digitalis.

Cấu trúc mô bị phá huỷ trên diện rộng (ví dụ do bỏng hoặc chấn thương…).

Tăng sản thượng thận thể mất muối.

Tăng nhạy cảm với sử dụng kali (liệt chu kỳ bẩm sinh, suy nhược cơ bẩm sinh…).

Hội chứng cường sinh dục – thượng thận.

Đối tượng không được dùng Thuốc Kali clorid Nguyên liệu

Không được dùng Thuốc Kali clorid Nguyên liệu trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Kali clorid Nguyên liệu trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Kali clorid Nguyên liệu

Tương tác với các thuốc khác

Các thuốc amphotericin B, corticosteroid, glucocorticoid, corticotropine, ACTH, gentamicin, penicilin (azlocilin, carbenicilin, mezlocilin, piperacilin, ticarcilin), polymyxin B làm tăng bài tiết kali qua thận.

Khi phối hợp với kali clorid cần theo dõi chặt chẽ kali huyết.

Các thuốc ức chế men chuyển (ACEI), chống viêm không steroid (NSAID), chẹn beta giao cảm, máu từ ngân hàng máu (có thể chứa tới 65 mmol kali trong 1L máu khi bảo quản trên 10 ngày), cyclosporine, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, heparin, sữa có ít muối, chất thay thế muối, sử dụng đồng thời với kali clorid có thể tăng nồng độ kali huyết nặng và dẫn đến ngừng tim, đặc biệt trong suy thận.

Kết hợp NSAID với kali clorid có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ trên dạ dày - ruột.

Khi dùng kali clorid kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid và lợi tiểu quai gây nguy cơ tăng kali huyết nếu ngừng thuốc lợi tiểu.

Kali clorid dùng đồng thời với insulin, glucose hoặc natri bicarbonate gây giảm kali huyết thanh do thúc đẩy ion kali vào trong tế bào.

Thuốc chống ngộ độc muscarin làm chậm thời gian rỗng của dạ dày gây tăng nguy cơ tác dụng phụ trên đường tiêu hóa ở bệnh nhân dùng kali clorid dạng rắn.

Kali clorid không được dùng đồng thời ở người bị block tim hoàn toàn hoặc nặng đang dùng digitalis (ví dụ như: digoxin), tuy nhiên nếu phải bổ sung kali để đề phòng hoặc điều trị hạ kali huyết ở những người dùng digitalis thì phải theo dõi chặt chẽ nồng độ kali huyết.

Tương kỵ thuốc

Kali clorid không được pha vào manitol, máu/ các sản phẩm máu hoặc dung dịch chứa amino acid/ lipid, vì có thể làm kết tủa những chất này hoặc gây tan hồng cầu truyền vào.

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.

Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra.

Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Kali clorid Nguyên liệu

Thường gặp

Tiêu chảy, buồn nôn, đau dạ dày, khó chịu, hoặc trướng bụng nhẹ, nôn.

Ít gặp

Tăng kali huyết, nhịp tim không đều hoặc chậm.

Mất cảm giác hoặc như kim châm ở bàn tay, bàn chân hoặc môi, chi dưới yếu hoặc có cảm giác nặng.

Thở nông hoặc khó thở.

Hiếm gặp

Đau bụng hoặc đau dạ dày, chuột rút, phân có máu, hẹp ruột xảy ra muộn, chảy máu dạ dày xảy ra sau khi dùng dạng phóng thích kéo dài.

Đau ngực hoặc họng, đặc biệt khi nuốt.

Các tác dụng phụ của Thuốc Kali clorid Nguyên liệu

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Kali clorid Nguyên liệu.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Kali clorid Nguyên liệu

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Kali clorid Nguyên liệu.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Kali clorid Nguyên liệu có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Kali clorid Nguyên liệu mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Kali clorid Nguyên liệu

Uống kali clorid trong hoặc ngay sau bữa ăn với nhiều nước.

Thuốc nước phải pha đủ loãng trước khi dùng.

Tiêm tĩnh mạch: Pha loãng kali clorid với một thể tích lớn (1000 ml) dung dịch tương hợp để truyền tĩnh mạch.

Nồng độ kali tối ưu là 40 mmol/L và không vượt quá 80 mmol/L.

Tốc độ truyền thông thường là 10 - 20 mmol/giờ (nếu tốc độ truyền vượt quá 0,5 mmol/kg/giờ, phải theo dõi điện tâm đồ liên tục).

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Kali clorid Nguyên liệu đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Kali clorid Nguyên liệu theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Kali clorid Nguyên liệu.

6. Liều lượng dùng Thuốc Kali clorid Nguyên liệu

Người lớn

Điều trị giảm kali huyết

Đường uống:

Dự phòng cho bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu dài ngày: 40 mmol/ngày.

Đối với người tăng huyết áp không biến chứng, không phù, điều trị ngoại trú, có kali huyết thanh dưới 3 mmol/L: 50 – 60 mmol/ngày.

Đối với người bệnh bị phù (do suy tim hoặc xơ gan cổ trướng): 40 – 80 mmol/ngày (thiếu nhẹ) hoặc 100 – 120 mmol/ngày (thiếu nặng).

Đường tiêm truyền:

Nồng độ kali clorid

Tốc độ truyền

Tổng liều tối đa

Thông thường

(kali huyết ≥ 2,5 mmol/L)

≤ 40 mEq/L

≤ 10 mmol/giờ

200 mEq/ngày

Cấp cứu

(kali huyết < 2 mmol/L)

khoảng 40 mEq/L

> 20 mmol/giờ

400 mEq/ngày

Có thể lặp lại liều mỗi 2 - 3 giờ nếu cần.

Dự phòng giảm kali huyết

Đường uống:

Liều thông thường: 20 mEq/ ngày.

Có thể chia nhỏ liều nếu cần dùng kali clorid hơn 20 mEq mỗi ngày hoặc tuỳ theo nồng độ kali huyết thanh của bệnh nhân.

Đường tiêm:

Nếu kali huyết thanh ≥ 2,5 mEq/L: nồng độ kali clorid ≤ 40 mEq/L, tốc độ truyền: ≤ 10 mEq/giờ.

Liều tối đa hằng ngày: 200 mEq.

Trẻ em: (Trẻ sơ sinh đến 16 tuổi)

Điều trị hạ kali máu

Dung dịch uống

Liều khởi đầu: 2 đến 4 mEq/kg/ngày, uống, chia làm nhiều lần.

Liều tối đa hàng ngày: 100mEq.

Đường tiêm truyền:

Nồng độ kali clorid

Tốc độ truyền

Tổng liều tối đa

Thông thường

(kali huyết ≥ 2,5mmol/L)

≤ 40 mEq/L

≤ 10 mmol/giờ

200 mEq/ ngày

Cấp cứu

(kali huyết < 2mmol/L)

khoảng 40 mEq/L

> 20 mmol/giờ

400 mEq/ ngày

Dự phòng hạ kali huyết

Đường uống:

Liều khởi đầu: 1 mEq/kg/ngày.

Liều tối đa hàng ngày: 3 mEq/kg/ngày.

Tiêm tĩnh mạch:

Nếu kali huyết thanh ≥ 2,5 mEq/L: Tốc độ truyền ≤ 10 mEq/giờ, nồng độ kali clorid ≤ 40 mEq/L.

Liều tối đa hàng ngày: 200 mEq.

Người cao tuổi

Liều thấp hơn ở người bình thường vì chức năng thận giảm ở một số người do tuổi cao.

Các trường hợp khác

Tốc độ truyền phải giảm một nửa và không vượt quá 5 - 10 mmol/giờ ở người suy thận hoặc block tim.

Giảm liều ở bệnh nhân có tổn thương thận.

Liều lượng phụ thuộc vào nồng độ ion huyết và cân bằng kiềm toan.

Mức độ thiếu kali được tính theo công thức:

mmol kali = kg thể trọng × 0,2 × 2 × (4,5 - kali huyết hiện tại tính theo mmol).

(Thể tích ngoài tế bào được tính bằng: kg thể trọng × 0,2).

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Kali clorid Nguyên liệu, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Kali clorid Nguyên liệu đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Kali clorid Nguyên liệu khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Kali clorid Nguyên liệu

Nên bảo quản Thuốc Kali clorid Nguyên liệu như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Kali clorid Nguyên liệu sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Kali clorid Nguyên liệu đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Kali clorid Nguyên liệu sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Kali clorid Nguyên liệu bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Kali clorid Nguyên liệu vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Kali clorid Nguyên liệu

Lưu ý không để Thuốc Kali clorid Nguyên liệu ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Kali clorid Nguyên liệu, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Kali clorid Nguyên liệu

Sử dụng thận trọng ở người bị suy thận hoặc suy thượng thận, bệnh tim, mất nước cấp, say nóng, phá hủy mô rộng như bỏng nặng, hoặc người dùng thuốc lợi tiểu ít thải kali.

Ở người loét dạ dày tá tràng, hẹp ruột, thoát vị thực quản phải chống chỉ định dùng dạng viên vì có khả năng làm giảm nhu động dạ dày - ruột.

Ở người bị suy giảm chức năng thận, cần thận trọng khi kê đơn kali clorid, vì có thể có nguy cơ tăng kali huyết.

Theo dõi các chất điện giải trong huyết thanh đặc biệt cần thiết ở những người bị bệnh tim hoặc thận.

Ở một số người bệnh thiếu magnesi do dùng thuốc lợi tiểu sẽ ngăn cản hấp thu kali ở ruột, vì vậy cần phải điều trị giảm magnesi huyết để điều trị giảm kali huyết.

Nếu dùng kali clorid khi có tiêu chảy, mất dịch kết hợp với sử dụng kali clorid có thể gây độc tính trên thận và có thể có nguy cơ tăng kali huyết.

Kali clorid có thể làm trầm trọng thêm bệnh liệt chu kỳ có tính chất gia đình hoặc các bệnh loạn trương lực cơ bẩm sinh, vì vậy cần phải thận trọng.

Thận trọng khi dùng kali ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc gây tăng kali huyết như amiloride, spironolactone, triamterene.

Không dùng kali ngay sau phẫu thuật, phải chờ đến khi bệnh nhân có nước tiểu.

Kali clorid cần sử dụng thận trọng ở người dùng muối calci đường tiêm, vì có nguy cơ gây loạn nhịp tim.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Nồng độ kali cao hay thấp đều có hại cho chức năng tim của mẹ và thai, nên phải theo dõi sát kali huyết thanh.

Phụ nữ có thai thường bị giảm nhu động dạ dày – ruột nên cần tránh kê đơn kali clorid dạng viên liều cao.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Điều trị bằng kali clorid an toàn trong thời kỳ cho con bú.

Quá liều Potassium Chloride và xử trí

Quá liều và độc tính

Quá liều cấp tính xảy ra khi có sự thay đổi trên điệm tâm đồ hoặc nồng độ kali huyết lớn hơn 6,5 mmol/L.

Triệu chứng: Liệt tứ chi, bơ phờ, rối loạn tâm thần, yếu hoặc nặng chân, liệt mềm, da lạnh, xanh xao, trụy mạch ngoại vi, tụt huyết áp, loạn nhịp tim và block tim.

Cách xử lý khi quá liều

Dextrose 10% pha thêm 10 - 20 đơn vị insulin trong một lít và truyền với tốc độ 300 - 500 ml/giờ.

Điều chỉnh nhiễm toan bằng natri bicarbonate 50 mmol tiêm tĩnh mạch trong 5 phút.

Lặp lại liều này trong vòng 10 - 15 phút (nếu cần)

Dùng calci gluconate 0,5 - 1 g, tiêm tĩnh mạch trong 2 phút để chống lại độc tính trên tim.

Sử dụng nhựa trao đổi ion để rút kali thừa ra khỏi cơ thể bằng sự hấp phụ và/hoặc trao đổi kali.

Uống natri polystyren sulfonate 20 - 50 g nhựa trao đổi ion pha trong 100 đến 200 ml dung dịch sorbitol 20%.

Liều có thể cho 4 giờ một lần, 4 đến 5 lần/ngày tới khi nồng độ kali trở về mức bình thường.

Có thể lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc để làm giảm nồng độ kali huyết thanh ở người suy giảm chức năng thận.

Quên liều và xử trí

Uống ngay một liều khi nhớ ra.

Nếu gần đến thời gian sử dụng liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều đã quên.

Không uống gấp đôi liều được kê đơn.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Kali clorid Nguyên liệu

Thuốc Kali clorid Nguyên liệu có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Kali clorid Nguyên liệu có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Kali clorid Nguyên liệu.

Tham khảo giá Thuốc Kali clorid Nguyên liệu do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Kali clorid Nguyên liệu

Mua Thuốc Kali clorid Nguyên liệu ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Kali clorid Nguyên liệu, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Kali clorid Nguyên liệu.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Kali clorid Nguyên liệu, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Kali clorid Nguyên liệu là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Kali clorid Nguyên liệu.

Bài viết về Thuốc Kali clorid Nguyên liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Kali clorid Nguyên liệu chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-kali-clorid-nguyen-lieu-7550.html