Thuốc Lamostad 50 được chỉ định điều trị trong các trường hợp như:
Rối loạn lưỡng cực
Người lớn từ 18 tuổi trở lên: Phòng ngừa các đợt trầm cảm ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực I chủ yếu bị các đợt trầm cảm
Động kinh
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Điều trị hỗ trợ hoặc đơn trị liệu động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, bao gồm động kinh co cứng-co giật; Động kinh liên quan đến hội chứng Lennox-Gastaut.
Lamotrigine được dùng như liệu pháp hỗ trợ nhưng có thể là thuốc chống động kinh khởi đầu để bắt đầu điều trị hội chứng Lennox-Gastaut.
Trẻ em từ 2 – 12 tuổi: Điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, bao gồm động kinh co cứng-co giật và động kinh liên quan đến hội chứng Lennox-Gastaut; Đơn trị liệu động kinh cơn vắng ý thức cục bộ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Lamostad 5 thuộc nhóm danh mục thuốc Chẩn đoán hình ảnh
Dùng Thuốc Lamostad 5 trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Lamostad 5 trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không được dùng Thuốc Lamostad 5 trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Lamostad 5 trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Thuốc Lamostad 5 có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Lamostad 5.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Khi sử dụng thuốc Lamostad 5 với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Lamostad 5.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Lamostad 5 hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Lamostad 5 cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Lamostad 5 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thông tin dược động học Thuốc Lamostad 5 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Trong quá trình sử dụng Lamostad 50 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Rất thường gặp: Đau đầu, ban da.
Thường gặp: Hung hăng, kích thích, ngủ lơ mơ, chóng mặt, run, mất ngủ, kích động, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mệt mỏi, đau lưng, đau khớp.
Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Lamostad 5.
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Lamostad 5.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Lamostad 5 có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.
Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Lamostad 5 mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thuốc Lamostad 50 dùng uống nguyên viên, không bẻ hoặc nhai.
Uống sau khi ăn khoảng 30 phút – 1 giờ.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Lamostad 5 đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Lamostad 5 theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Lamostad 5.
Động kinh
Đơn trị:
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Khởi đầu: 25 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 50 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần, sau đó nên tăng liều, tối đa 50 – 100 mg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu; duy trì: 100 – 200 mg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày.
Phối hợp:
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
Đang uống valproate cùng/không cùng thuốc chống động kinh khác: Khởi đầu: 25 mg, dùng cách ngày, trong 2 tuần; tiếp theo 25 mg x 1 lần/ngày x 2 tuần, sau đó nên tăng liều, tối đa 25-50 mg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu; duy trì: 100 – 200 mg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày.
Đang dùng đồng thời thuốc chống động kinh khác hoặc thuốc khác cảm ứng sự glucuronide hóa lamotrigine cùng/không cùng thuốc chống động kinh khác (trừ valproate): Khởi đầu: 50 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 100 mg, chia 2 lần/ngày, trong 2 tuần, sau đó nên tăng liều, tối đa 100 mg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu; duy trì: 200 – 400 mg/ngày, chia 2 lần/ngày.
Đang dùng oxcarbazepine, không dùng với bất kỳ thuốc nào ức chế hoặc cảm ứng đáng kể sự glucuronide hóa lamotrigine: Khởi đầu: 25 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 50 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần, sau đó nên tăng liều, tối đa 50 – 100 mg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu; duy trì: 100 – 200 mg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày.
Trẻ 2 – 12 tuổi:
Đang uống valproate cùng/không cùng thuốc chống động kinh khác: Khởi đầu: 0,15 mg/kg/ngày, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 0,3 mg/ kg/ngày x 1 lần/ngày x 2 tuần, sau đó nên tăng liều, tối đa 0,3 mg/kg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu; duy trì: 1-5 mg/kg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày.
Đang dùng đồng thời thuốc chống động kinh khác hoặc thuốc khác cảm ứng sự glucuronide hóa lamotrigine cùng/không cùng thuốc chống động kinh khác (trừ valproate): Khởi đầu: 0,6 mg/kg/ngày, chia 2 lần/ngày, trong 2 tuần; tiếp theo 1,2 mg/ kg/ngày, chia 2 lần/ngày, trong 2 tuần, sau đó nên tăng liều, tối đa 1,2 mg/kg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu; duy trì: 5 – 15 mg/kg/ngày, chia 2 lần/ngày.
Đang dùng oxcarbazepine, không dùng với bất kỳ thuốc nào ức chế hoặc cảm ứng đáng kể sự glucuronide hóa lamotrigine: Khởi đầu: 0,3 mg/kg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, trong 2 tuần; tiếp theo 0,6 mg/ kg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, trong 2 tuần, sau đó nên tăng liều, tối đa 0,6 mg/kg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu; duy trì: 1 – 10 mg/kg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, tối đa 200 mg/ngày.
Điều trị rối loạn lưỡng cực
Đơn trị liệu với lamotrigine hoặc điều trị hỗ trợ không có valproate và các thuốc gây cảm ứng sự glucuronide hóa lamotrigine: Khởi đầu 25 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 50 mg, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, trong 2 tuần; tăng đến 100 mg, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, trong tuần 5; liều ổn định mục tiêu* là 200 mg, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, trong tuần 6.
Kết hợp với valproate (thuốc ức chế sự glucuronide hóa lamotrigine): Khởi đầu 25 mg, dùng cách ngày, trong 2 tuần; tiếp theo 25 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; tăng đến 50 mg, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, trong tuần 5; liều ổn định mục tiêu* là 100 mg, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, trong tuần 6; tối đa có thể 200 mg/ngày tùy đáp ứng.
Chỉnh liều khi bắt đầu dùng thêm thuốc cảm ứng glucuronide hóa lamotrigine:
Nếu liều mục tiêu lamotrigine đã dùng là 200 mg: tuần 1: 100 mg/ngày, tuần 2
Nếu liều mục tiêu lamotrigine đã dùng là 300 mg/ngày: tuần 1: 150 mg/ngày, tuần 2
Nếu liều mục tiêu lamotrigine đã dùng là 400 mg/ngày: tuần 1: 200 mg/ngày, tuần 2&3 trở đi: duy trì 200 mg/ngày.
Chỉnh liều khi bắt đầu ngưng dùng thuốc cảm ứng glucuronide hóa lamotrigine:
Nếu liều mục tiêu đã dùng là 100 mg/ngày: tuần 1: 200 mg/ngày, tuần 2
Nếu liều mục tiêu đã dùng là 200 mg/ngày: tuần 1: 300 mg/ngày, tuần 2: 400 mg/ngày, tuần 3 trở đi: duy trì 400 mg/ngày.
Điều trị hỗ trợ không có valproate và có các thuốc cảm ứng sự glucuronide hóa lamotrigine: Khởi đầu 50 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 100 mg, chia 2 lần/ngày, trong 2 tuần; tăng đến 200 mg, chia 2 lần/ngày, trong tuần 5; liều ổn định mục tiêu* là 300 mg, chia 2 lần/ngày, trong tuần 6, có thể thay đổi tùy đáp ứng; liều đạt đáp ứng tối ưu: 400 mg/ngày, chia 2 lần/ngày, trong tuần 7.
Chỉnh liều khi bắt đầu dùng thêm thuốc cảm ứng glucuronide hóa lamotrigine:
Nếu liều mục tiêu đã dùng là 200 mg/ngày: tuần 1: 200 mg/ngày, tuần 2: 300 mg/ngày, tuần 3 trở đi: 400 mg/ngày,
Nếu liều mục tiêu đã dùng là 150 mg/ngày: tuần 1: 150 mg/ngày, tuần 2: 225 mg/ngày, tuần 3 trở đi: 300 mg/ngày,
Nếu liều mục tiêu đã dùng là 100 mg/ngày: tuần 1: 100 mg/ngày, tuần 2: 150 mg/ngày, tuần 3 trở đi: 200 mg/ngày.
Chỉnh liều khi bắt đầu ngưng dùng thuốc cảm ứng glucuronide hóa lamotrigine:
Nếu liều mục tiêu đã dùng là 400 mg/ngày: tuần 1: 400 mg/ngày, tuần 2: 300 mg/ngày, tuần 3 trở đi: 200 mg/ngày (có thể đến 400 mg khi cần),
Nếu liều mục tiêu đã dùng là 300 mg/ngày: tuần 1: 300 mg/ngày, tuần 2: 225 mg/ngày, tuần 3 trở đi: 150 mg/ngày (có thể đến 400 mg khi cần),
Nếu liều mục tiêu đã dùng là 200 mg/ngày: tuần 1: 200 mg/ngày, tuần 2: 150 mg/ngày, tuần 3 trở đi: 100 mg/ngày (có thể đến 400 mg khi cần).
(*Liều ổn định mục tiêu có thể thay đổi tùy đáp ứng lâm sàng; duy trì liều này khi bắt đầu dùng thêm/khi ngưng dùng nếu thuốc cảm ứng không đáng kể sự glucuronide hóa lamotrigine.)
Bệnh nhân suy gan vừa-nặng:
Giảm liều 50 – 75%, suy thận giai đoạn cuối: giảm liều duy trì.
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Lamostad 5, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Lamostad 5 đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Lamostad 5 khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Thuốc Lamostad 50
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Lamostad 5 sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Lamostad 5 đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Lamostad 5 sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Lamostad 5 bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Lamostad 5 vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Lamostad 5 ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Lamostad 5, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Lamostad 50, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Nên xác định và ngưng lamotrigine ngay ở tất cả các bệnh nhân (người lớn và trẻ em) có tiến triển phát ban trừ khi phát ban thật sự không liên quan đến thuốc.
Không nên bắt đầu lại lamotrigine ở những bệnh nhân đã bị quá mẫn trước đó.
Thuốc tránh thai nội tiết làm tăng độ thanh thải của lamotrigine dẫn đến mất kiểm soát cơn động kinh và có thể bị giảm tác dụng tránh thai.
Nên có hướng dẫn ngừa thai đặc biệt cho phụ nữ ở tuổi sinh đẻ.
Nên khuyến khích phụ nữ ở tuổi sinh đẻ sử dụng các biện pháp tránh thai không thuộc nội tiết tố thay thế có hiệu quả.
Đột tử không rõ nguyên nhân trong động kinh có thể xảy ra.
Có một số báo cáo về sự gia tăng các cơn động kinh.
Có báo cáo về ý định và hành vi tự tử ở những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc chống động kinh khi dùng cho nhiều chỉ định.
Cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc phát ban với các thuốc chống động kinh khác (AED).
Ngưng lamotrigine đột ngột có thể kích thích cơn động kinh trở lại, cần phải giảm liều từ từ, trừ khi có vấn đề về tính an toàn đòi hỏi ngưng thuốc ngay.
Sử dụng Thuốc Lamostad 50 cho phụ nữ có thai và cho con bú
Nếu việc điều trị với lamotrigine được coi là cần thiết trong thai kỳ, nên dùng liều điều trị thấp nhất có thể.
Đảm bảo kiểm soát lâm sàng thích hợp ở phụ nữ có thai trong quá trình điều trị với lamotrigine; cần cân nhắc lợi ích của việc nuôi con bằng sữa mẹ với nguy cơ tiềm ẩn có thể xảy ra tác dụng không mong muốn ở trẻ.
Ảnh hưởng của Thuốc Lamostad 50 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với Lamostad 50 trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
Giá bán Thuốc Lamostad 5 có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Lamostad 5.
Tham khảo giá Thuốc Lamostad 5 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Lamostad 5 ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Lamostad 5, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Lamostad 5.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Lamostad 5, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Lamostad 5 là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Lamostad 5.
Bài viết về Thuốc Lamostad 5 được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Lamostad 5 chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!