Thuốc Chẩn đoán hình ảnh tốt nhất

Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán hình ảnh
  • Tên thuốc: Levopatine

  • Số đăng ký: VD-28108-17
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Quy cách đóng gói: Hộp 01 chai 50 viên; Hộp 01 chai 100 viên; Hộp 03 vỉ x 20 viên
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm TW3 - VIỆT NAM-Công ty cổ phần Dược phẩm TW3
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Đang cập nhật

Levopatine

1. Chỉ định dùng Thuốc Levopatine

Bác sĩ sẽ chỉ định sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:

Được sử dụng như một loại thuốc giảm đau cho những cơn đau vừa đến nặng, đặc biệt là trong các trường hợp đau quá mức quá mức khiến người bệnh không đi lại được.

Thành phần Levomepromazin cũng được sử dụng ở liều thấp để điều trị chứng buồn nôn và mất ngủ.

Levomepromazine được sử dụng để điều trị rối loạn tâm thần , đặc biệt là tâm thần phân liệt và các giai đoạn hưng cảm của rối loạn lưỡng cực.

Thuốc Levopatine thuộc nhóm danh mục thuốc Chẩn đoán hình ảnh

Đối tượng sử dụng Thuốc Levopatine (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Levopatine trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Levopatine trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Levopatine

Không sử dụng thuốc với bệnh nhân mẫn cảm với phenothiazin

Không dùng thuốc với người bệnh bị bệnh tim, suy gan nặng, bệnh thận hoặc người có tiền sử co giật

Tránh sử dụng quá liều barbiturat, opiat hoặc rượu

Không dùng thuốc khi bệnh nhân hôn mê

Không dùng thuốc với người bị giảm bạch cầu hoặc có tiền sử giảm bạch cầu hạt.

Người bị bệnh nhược cơ

Người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Đối tượng không được dùng Thuốc Levopatine

Không được dùng Thuốc Levopatine trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Levopatine trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Levopatine

Khi sử dụng thuốc cùng với các thuốc hạ huyết áp sẽ gây nguy cơ hạ huyết áp nặng.

Dùng cùng với thuốc kháng acetylcholin sẽ làm tăng hiệu quả các thuốc kháng acetylcholin và thuốc giãn cơ succinylcholin.

Dùng cùng với thuốc chuyển hóa qua P540 2D6 sẽ gây độc tính cho hệ thần kinh.

Không dùng thuốc với rượu.

Dùng chung với thuốc lợi tiểu sẽ làm gây hạ huyết áp và tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng.

Dùng cùng với các thuốc chữa ngộ độc về mắt về thuốc an thần kinh mạnh có thể gây ra chuyển hóa thoáng qua ở não, gây mất ý thức trong vòng 2- 3 ngày.

Dùng chung với thuốc kéo dài khoảng QT như disopyramide, quinidine, amiodarone, thuốc kháng sinh như sparfloxacin, moxifloxacin, erythromycin IV, thuốc thần kinh khác như phenothiazin, pimozide và sertindole, kháng histamin, thuốc chống sốt rét có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Levopatine

Tác dụng phụ mà thuốc mang lại cũng giống với ADR của nhiều phenothiazin khác nhưng phản ứng hạ huyết áp tư thế đứng xảy ra nặng hơn và thường xuyên hơn.

Phản ứng thường gặp:

Hạ huyết áp thế đứng, đánh trống ngực, tim đập nhanh, khoảng QT kéo dài hơn gây loạn nhịp tim.

Bị hội chứng ngoại tháp với các biểu hiện như đứng ngồi không yên, run quanh miệng, loạn vận động, loạn trương lực cơ cấp, hội chứng Parkinson.

Phản ứng lên hệ thần kinh tự quản với triệu chứng như bí tiểu tiện, táo bón, buồn ngủ, khô miệng.

Tác dụng phụ trên da: Mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn ( phù, chấm xung huyết, mày đay, dát sần) phát ban ngoài da.

Tác dụng hô hấp: Sung huyết mũi, ngạt mũi

Phản ứng ít gặp: Gây rối loạn điều tiết, phản ứng nội tiết (gây ra tình trạng vú to ở nam giới, tăng cân, thay đổi về nhu cầu sinh lý), phản ứng về tiết niệu- sinh dục (gây khó tiểu tiện), phản ứng về tiêu hóa (nôn, buồn nôn, đau dạ dày), phản ứng về thần kinh cơ gây triệu chứng run.

Tác dụng phụ hiếm gặp: Phản ứng về thần kinh gây hội chứng ác tính do thuốc an thần, rối loạn điều thân nhiệt, hạ thấp ngưỡng co giật, phản ứng về da như nhiễm sắc xám-xanh, phản ứng nội tiết (tiết nhiều sữa dùng cho bà mẹ đang cho con bú)..

Nếu người bệnh gặp bất kỳ phản ứng phụ nào trong các phản ứng trên cần phải thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết để có biện pháp xử lý kịp thời và điều trị, tránh để lâu và gây ra hậu quả không mong muốn.

5. Cách dùng thuốc Levopatine

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phin, được sử dụng qua đường uống.

Thời gian dùng thuốc là uống trong bữa ăn.

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Levopatine đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Levopatine theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Levopatine.

6. Liều lượng dùng Thuốc Levopatine

Ở người lớn và trẻ thành niên: Trong điều trị chứng loạn tâm thần phân liệt và đau nặng sử dụng liều 25-50 mg/ ngày, chia thành 3 lần uống.

Các liều dùng trong ngày không cần chia đều nhau, có thể sử dụng liều cao hơn vào buổi tối.

Trong điều trị bệnh an thần và đau vừa, sử dụng liều từ 6-25 mg/ ngày, ngày chia thành 3 lần uống.

Đối với trẻ em dưới 10 tuổi:

Điều trị bệnh loạn thần, đau vừa, an thần: Sử dụng liều lượng thuốc ban đầu là 0,25 mg/kg/ngày chia làm 2 đến 3 lần uống trong bữa ăn.

Sau đó các liều tiếp theo sẽ tăng dần lên nếu trong trường hợp cần thiết và cơ thể bệnh nhân có thể dung nạp được thuốc.

Lưu ý, liều dùng không sử dụng quá 40 mg/ngày với bệnh nhân dưới 12 tuổi.

Người cao tuổi: Sử dụng 1/2 liều lượng thông thường đối với người lớn.

Lưu ý: Đối với những người bệnh tâm thần thực thể hoặc rơi vào trạng thái đầu óc không minh mẫn, bị lú lẫn sử dụng liều điều trị bằng 1/3 hoặc 1/2 liều thông thường với người lớn.

Có thể tăng dần liều thuốc ở thời gian sau đó, nhưng ít nhất là 2-3 ngày, thời gian đổi liều lượng thuốc tốt nhất là 7-10 ngày.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Levopatine, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Levopatine đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Levopatine khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Levopatine

Nên bảo quản Thuốc Levopatine như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Levopatine sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Levopatine đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Levopatine sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Levopatine bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Levopatine vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Levopatine

Lưu ý không để Thuốc Levopatine ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Levopatine, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Levopatine

Quá liều và cách xử lý thuốc Levopatine

Biểu hiện: Khi sử dụng quá liều lượng thuốc, bệnh nhân sẽ gặp phản ứng thường gặp nhất là ức chế thần kinh trung ương với biểu hiện mất điều hòa, chóng mặt, bất tỉnh, co giật, ức chế hô hấp, ngủ gà, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, phản ứng ít khi gặp như triệu chứng ngoại tháp hoặc là giảm huyết áp, hội chứng ác tính do sử dụng thuốc an thần kinh.

Điều trị: Bác sĩ thường sẽ chỉ định cho bệnh nhân rửa dạ dày với than hoạt, hỗ trợ hô hấp và điều chỉnh cân bằng kiềm toan, chống co giật bằng cách sử dụng dụng thuốc Diazepam cho người bệnh.

Khi gặp triệu chứng ngoại tháp sẽ chỉ định sử dụng thuốc biperiden.

Theo dõi điện tâm đồ.

Chống loạn nhịp tim chỉ định sử dụng thuốc thioridazin.

Với bệnh nhân bị hạ huyết áp sẽ cho truyền dịch tĩnh mạch và dopamin, dobutanmin, noradrenalin.

Với người bị bệnh động kinh: Thuốc levopatine có thể làm giảm ngưỡng động kinh, do đó cần phải thận trong sử dụng thuốc cho các trường hợp này.

Với trường hợp người bệnh tăng đường huyết: Người bệnh được chẩn đoán bị đái tháo đường hoặc có nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường cần thường xuyên kiểm tra nồng độ đường huyết trong suốt thời gian dùng thuốc.

Với người bệnh bị huyết khối tĩnh mạch: Bệnh nhân sử dụng thuốc điều trị chống loạn thần thường xuyên xuất hiện nguy cơ bệnh huyết khối tĩnh mạch, do vậy cần có biện pháp phòng ngừa bệnh trong suốt thời gian điều trị.

Cần cẩn thận sử dụng thuốc ở bệnh nhân có nguy cơ đột quỵ, có nguy cơ làm tăng khả năng tử vong ở người cao tuổi.

Sử dụng thuốc có thể gây nguy cơ kéo dài khoảng QT.

Thận trọng sử dụng thuốc đối với người bệnh cao tuổi hoặc người bị suy nhược có thể, kèm theo bệnh tim, do thuốc gây phản ứng làm hạ huyết áp nặng.

Khi cần dùng thuốc, bệnh nhân nên giảm liều lượng thuốc ở liều đầu tiên, sau đó có thể tăng dần lên với các liều tiếp sau đó.

Tuy nhiên cần phải theo dõi thường xuyên mạch và huyết áp.

Khi sử dụng liều lượng thuốc cao, người bệnh cần nằm trên giường từ 1-2 giờ sau khi sử dụng thuốc để tránh hạ huyết áp thế đứng.

Đối với phụ nữ có thai: Bác sĩ khuyến cáo trường hợp này cần lưu ý, hạn chế không sử dụng thuốc Levopatine, đặc biệt là 3 tháng cuối thai kỳ.

Do thuốc làm tăng nguy cơ phản ứng không mong muốn về hệ thần kinh cũng như gây vàng da ở trẻ sơ sinh.

Trong thời gian cho con bú: Khi sử dụng thuốc để làm giảm đau với trường hợp mẹ đang chuyển dạ, thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ, tuy nhiên lượng thuốc không đáng kể, vậy nên thuốc có thể không ảnh hưởng đến em bé.

Không sử dụng thuốc với người đang vận hành máy móc, lái xe.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Levopatine

Thuốc Levopatine có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Levopatine có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Levopatine.

Tham khảo giá Thuốc Levopatine do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Levopatine

Mua Thuốc Levopatine ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Levopatine, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Levopatine.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Levopatine, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Levopatine là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Levopatine.

Bài viết về Thuốc Levopatine được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Levopatine chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-levopatine-43713.html