Tăng huyết áp vô căn ở mọi mức độ, dùng đơn độc hay với thuốc lợi tiểu và chẹn bêta.
Suy tim ứ huyết (dùng với lợi tiểu và hoặc glucoside tim).
Thuốc Midacemid 20/12,5 thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc phòng bệnh tim mạch
Dùng Thuốc Midacemid 20/12,5 trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Midacemid 20/12,5 trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Quá mẫn cảm với thuốc.
Tiền căn phù mạch do dùng ức chế men chuyển.
Phụ nữ có thai 6 tháng cuối & cho con bú.
Trẻ em
Không được dùng Thuốc Midacemid 20/12,5 trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Midacemid 20/12,5 trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Tetracycline, lợi tiểu, thuốc làm tăng K máu.
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Thuốc Midacemid 20/12,5 có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Midacemid 20/12,5.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Khi sử dụng thuốc Midacemid 20/12,5 với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Midacemid 20/12,5.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Midacemid 20/12,5 hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Midacemid 20/12,5 cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Midacemid 20/12,5 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thông tin dược động học Thuốc Midacemid 20/12,5 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Nhức đầu, chóng mặt, nhiễm trùng hô hấp trên, rối loạn tiêu hoá, đau cơ, đau ngực, đau lưng, mất ngủ, dị cảm, bứt rứt, suy nhược và tụt huyết áp.
Tăng creatinine và BUN.
Ngưng thuốc: khi có tiếng rít thanh quản hoặc phù mạch ở mặt, lưỡi hoặc thanh môn.
Giảm bạch cầu.
Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Midacemid 20/12,5.
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Midacemid 20/12,5.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Midacemid 20/12,5 có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.
Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Midacemid 20/12,5 mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Midacemid 20/12,5 đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Midacemid 20/12,5 theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Midacemid 20/12,5.
Tăng huyết áp: 10 mg x 1 lần/ngày, duy trì 20 – 40 mg/ngày, chia làm 1 - 2 lần, có thể 80 mg/ngày.
Dùng kèm lợi tiểu: 5 mg, sau đó chỉnh liều.
Suy thận: chỉnh liều theo ClCr.
Người lớn tuổi: 5 mg x 1 lần/ngày.
Suy tim ứ huyết: 5 mg x 1 lần/ngày, sau đó chỉnh liều (có thể 40 mg/ngày), chia làm 2 lần với lợi tiểu hay glycoside tim; duy trì: 10 – 20 mg/ngày.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc
Suy thận.
Đang dùng Quinapril và lợi tiểu giữ Kali.
Phẫu thuật gây mê.
Nên theo dõi bạch cầu khi có bệnh tạo keo hoặc bệnh thận.
Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Midacemid 20/12,5.
Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Midacemid 20/12,5.
Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Midacemid 20/12,5 đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Midacemid 20/12,5.
Các quy định về liều dùng thuốc Midacemid 20/12,5 thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.
Liều dùng Thuốc Midacemid 20/12,5 và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Midacemid 20/12,5 khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Midacemid 20/12,5... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.
Chính vì vậy dùng Thuốc Midacemid 20/12,5 cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Midacemid 20/12,5, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Midacemid 20/12,5 đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Midacemid 20/12,5 khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Midacemid 20/12,5 sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Midacemid 20/12,5 đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Midacemid 20/12,5 sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Midacemid 20/12,5 bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Midacemid 20/12,5 vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Midacemid 20/12,5 ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Midacemid 20/12,5, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Không sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Theo chỉ định bác sĩ.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Quên liều thuốc và cách xử trí
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ.
Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều thuốc và cách xử trí
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Giá bán Thuốc Midacemid 20/12,5 có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Midacemid 20/12,5.
Tham khảo giá Thuốc Midacemid 20/12,5 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Midacemid 20/12,5 ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Midacemid 20/12,5, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Midacemid 20/12,5.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Midacemid 20/12,5, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Midacemid 20/12,5 là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Midacemid 20/12,5.
Bài viết về Thuốc Midacemid 20/12,5 được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Midacemid 20/12,5 chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!