Thuốc Thuốc phòng bệnh tim mạch tốt nhất

Thuốc phòng bệnh tim mạch
  • Tên thuốc: Liprilex

  • Số đăng ký: VN-20982-18
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 20 viên
  • Công ty đăng ký: Laboratorios Lesvi S.L - TÂY BAN NHA-Công ty TNHH Dược phẩm Tâm Đan
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Lisinopril

Liprilex

1. Chỉ định dùng Thuốc Liprilex

Tăng huyết áp (dùng đơn trị liệu và trong phối hợp thuốc).

Ðiều trị phụ trợ suy tim.

Thuốc Liprilex thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc phòng bệnh tim mạch

Đối tượng sử dụng Thuốc Liprilex (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Liprilex trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Liprilex trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Liprilex

Ðã biết mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Có tiền sử phù thần kinh mạch với các thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Dùng trong khoa nhi (chưa có đủ các số liệu để chứng minh hiệu quả và an toàn của thuốc).

Đối tượng không được dùng Thuốc Liprilex

Không được dùng Thuốc Liprilex trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Liprilex trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Liprilex

Cần thận trọng hơn khi dùng phối hợp với:- Thuốc lợi tiểu giữ kali (ví dụ: spironolacton, triamteren, amilorid), ngoài ra với kali và các chất thay thế muối chứa kali (nguy cơ tăng kali huyết, đặc biệt trong các trường hợp suy thận, vì vậy bắt buộc phải thận trọng và kiểm tra hàm lượng kali máu và chức năng thận thường xuyên).Cần thận trọng khi dùng phối hợp với:- Thuốc lợi tiểu: Trong trường hợp dùng thêm thuốc lợi tiểu khi đang điều trị bằng Lisinopril, thì tác dụng hạ huyết áp thường tăng.

Khi dùng thêm Lisinopril cho một bệnh nhân đã điều trị thuốc lợi tiểu, thì có thể xảy ra hạ huyết áp quá mức.- Các thuốc chống cao huyết áp khác (tăng tác dụng).- Các thuốc kháng viêm không steroid, đặc biệt là với indomethacin (tác dụng chống cao huyết áp có thể giảm).- Lithium (sự thải trừ lithium có thể giảm, vì thế hàm lượng lithium trong huyết thanh nên được kiểm tra thường xuyên).- Lisinopril có thể làm tăng tác dụng của rượu.- Lisinopril làm giảm tác dụng mất kali của thuốc lợi tiểu.Những thay đổi về số liệu xét nghiệm: Khi điều trị bằng các thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin khác, có vài trường hợp mất bạch cầu hạt, chứng này cũng có thể gặp trong khi điều trị bằng lisinopril.

Sự giảm nhẹ trị số hemoglobin và hematocrit có thể xảy ra khi điều trị lâu dài.Chứng tăng kali huyết, tăng hàm lượng creatinin và urê huyết có thể xảy ra, đặc biệt trong các trường hợp đã mắc bệnh thận, tiểu đường, tăng huyết áp do mạch thận.

Một hội chứng ANA dương tính, tăng tốc độ lắng máu và đau khớp cũng đã được mô tả.Lisinopril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và là một dẫn chất lysin có cấu trúc tương tự enalapril với tác dụng kéo dài.

Enzym chuyển angiotensin là enzym nội sinh có vai trò chuyển angiotensin I thành angiotensin II.

Angiotensin I tăng trong một số bệnh như suy tim và bệnh thận, do đáp ứng với tăng renin.

Angiotensin II có tác dụng kích thích tăng trưởng cơ tim, gây to tim và ác dụng co mạch gây tăng huyết áp.Thuốc ức chế enzym chuyển làm giảm nồng độ angiotensin II và aldosteron do đó làm giảm ứ Na+ bà nước, làm giãn mạch ngoại vi, giảm sức cản ngoại vi ở cả đại tuần hoàn và tuần hoàn phổi.

Ngoài ra thuốc còn ảnh hưởng tới hệ kallikrein-kinin làm giảm sự phân huỷ bradykinin, dẫn đến tăng nồng độ bradykinin, đây chính là nguyên nhân chính gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn gây phù mạch và ho kéo dài của các thuốc ức chế enzym chuyển.Lisinopril làm giảm hậu gánh và giảm căng thành mạch ở thì tâm thu, làm tăng cung lượng tim và chỉ số tim, làm tăng sức co bóp của tim và tăng thể tích tâm thu.

Làm giảm tiền gánh và giảm căng thành mạch tâm trương.

Thuốc được chỉ định dùng cho người giảm chức năng tâm thu nhằm ngăn chặn hoặc làm chậm sự tiến triển của suy tim.

Lisinopril là một trong những thuốc chuẩn trong điều trị người bệnh nhồi máu cơ tim.Lisinopril làm chậm suy thận trong bệnh thận do đái tháo đường.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Liprilex

Các tác dụng phụ hiếm khi nặng đến mức phải ngừng điều trị.Các tác dụng phụ thường gặp nhất là chóng mặt, nhức đầu (trong 5-6% bệnh nhân), mệt mỏi, tiêu chảy, ho khan (3% trường hợp), buồn nôn, nôn, hạ huyết áp thế đứng, nổi mẩn, đau ngực (1-3% trường hợp).Tần suất các tác dụng không mong muốn đều ít hơn 1%.Phản ứng quá mẫn có thể phát triển dưới dạng phù thần kinh mạch của mặt, tứ chi, môi, lưỡi, nắp thanh quản hoặc khí quản (ở 0,1% trường hợp).

Ở những bệnh nhân này, phải ngừng thuốc ngay và theo dõi chặt chẽ cho đến khi biến mất triệu chứng hoàn toàn.

Nếu phù chỉ khu trú trên mặt, môi, tứ chi; thì thường sẽ tự giảm, mặc dù dùng các thuốc kháng histamin có thể hữu ích.

Phù thần kinh mạch phối hợp với phù phế quản có thể gây tử vong.

Khi có những vấn đề liên quan đến lưỡi, nắp thanh quản hoặc thanh quản có khuynh hướng làm tắc đường hô hấp, nên dùng các liệu pháp thích hợp ngay: dùng adrenalin 0,1% (epinephrin) với lượng 0,3-0,5ml (0,3-0,5mg) tiêm dưới da hoặc 0,1ml (0,1mg) tiêm tĩnh mạch chậm, rồi sau đó dùng glucocorticoid, thuốc kháng histamin.

5. Cách dùng thuốc Liprilex

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Liprilex đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Liprilex theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Liprilex.

6. Liều lượng dùng Thuốc Liprilex

Trong cả 2 chỉ định, nên uống thuốc vào buổi sáng.

Vì sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nên có thể dùng thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.Tăng huyết áp vô căn:Liều khởi đầu hàng ngày cho các bệnh nhân không dùng các thuốc chống tăng huyết áp khác là 10mg.

Liều duy trì thông thường là 20mg, có thể tăng đến liều tối đa 40mg/ngày, tùy theo sự đáp ứng huyết áp.

Nếu liều này không đủ, có thể kết hợp Lisinopril với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Ðể đạt được tác dụng chống tăng huyết áp hoàn toàn, cần phải dùng thuốc từ 2-4 tuần, lưu ý đến điều này khi tăng liều.

Ở các bệnh nhân được điều trị bằng thuốc lợi tiểu, phải ngừng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi dùng liệu pháp lisinopril.

Nếu không thể ngừng thuốc lợi tiểu được, liều khởi đầu lisinopril không nên quá 5mg.

Trong trường hợp này, sau khi dùng viên nén đầu tiên, nên theo dõi kỹ bệnh nhân trong vài giờ (tác dụng tối đa đạt được trong khoảng 6 giờ), vì hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra.Ở các bệnh nhân tăng huyết áp do mạch thận hoặc trong bất cứ trường hợp nào khác có sự tăng hoạt động của hệ renin-angiotensin-aldosterone, cũng đều phải dùng liều khởi đầu nhỏ 2,5-5mg, dưới sự kiểm tra đặc biệt (huyết áp, chức năng thận, hàm lượng kali máu).

Liều duy trì - tiếp tục theo dõi thêm - nên được tăng dần tùy theo đáp ứng của huyết áp.Ở các bệnh nhân suy thận - liên quan đến sự thải trừ lisinopril qua thận - liều khởi đầu được xác định theo độ thanh thải creatinin, kế đến liều duy trì được tăng dần theo sự đáp ứng huyết áp, ngoài ra phải kiểm tra thường xuyên chức năng thận, hàm lượng natri và kali máu.Suy tim:Ðiều trị lisinopril có thể được phối hợp với thuốc lợi tiểu hoặc digitalis.

Nếu có thể, liều thuốc lợi tiểu nên giảm trước khi bắt đầu dùng lisinopril.

Liều khởi đầu hàng ngày là 2,5mg có thể tăng dần đến liều duy trì 5-10mg.

Không nên tăng liều cao hơn 20mg.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Liprilex, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Liprilex đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Liprilex khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Liprilex

Bảo quản ở nhiệt độ từ 15-30 độ C.

Nên bảo quản Thuốc Liprilex như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Liprilex sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Liprilex đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Liprilex sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Liprilex bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Liprilex vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Liprilex

Lưu ý không để Thuốc Liprilex ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Liprilex, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Liprilex

Tác dụng làm giảm sự tăng huyết áp và sự hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra ở những bệnh nhân đã được điều trị bằng thuốc lợi tiểu hoặc ở những bệnh nhân có giảm thể tích máu và mất muối do mất mồ hôi nhiều, nôn kéo dài, tiêu chảy và trong trường hợp đã mắc bệnh tim.Nếu xảy ra tụt huyết áp, đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa và bổ sung thể tích máu (truyền dung dịch nước muối sinh lý) nếu cần.

Trước khi dùng liệu pháp Lisinopril, nên bổ sung thể tích máu và/hoặc natri, nếu có thể, hiệu quả của liều đầu tiên Lisinopril trên huyết áp phải được giám sát cẩn thận.

Ở những bệnh nhân đã mắc chứng hẹp động mạch thận (đặc biệt là hẹp hai bên, hoặc trên bệnh nhân chỉ còn một thận), cũng như trong các trường hợp giảm thể tích máu và natri trong suy tim, liệu pháp lisinopril có thể đưa đến giảm chức năng thận hoặc ngay cả suy thận cấp, các dấu hiệu này thường vẫn có thể hồi phục sau khi ngừng điều trị.Khả năng lái xe và vận hành máy có thể bị ảnh hưởng nhất là lúc khởi đầu điều trị, do đó sử dụng và liều an toàn phải được xác định theo từng cá thể.Phẫu thuật/gây mê:Trong phẫu thuật kéo dài hoặc sử dụng thuốc ngủ gây hạ huyết áp lisinopril ức chế sự tạo thành angiotensin II thứ phát do giải phóng renin bù.

Nếu hạ huyết áp xảy ra và được coi như theo cơ chế này, thì có thể điều chỉnh bằng cách tăng thể tích máu.Với các bệnh nhân cao tuổi, liều thông thường vẫn dẫn đến hàm lượng lisinopril huyết tương cao hơn.

Vậy, phải lưu ý điều chỉnh liều, mặc dù không có sự khác nhau đáng kể về tác dụng hạ huyết áp của lisinopril ở người cao tuổi và người trẻ.

Vì khả năng mất bạch cầu hạt không thể được loại trừ hoàn toàn, nên phải kiểm tra công thức máu thường xuyên.

Những bệnh nhân vừa được thẩm phân bằng màng polyacrylnitril vừa được điều trị phối hợp, thì có thể bị sốc phản vệ, do đó nên sử dụng màng, luân phiên với thuốc chống cao huyết áp.LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚNếu phát hiện mang thai, cần ngừng thuốc ngay.Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng, gồm các biện pháp như đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa, truyền dịch, giám sát và điều chỉnh huyết áp, duy trì cân bằng dịch và chất điện giải.

Thải trừ Lisinopril khỏi cơ thể bằng thẩm phân lọc máu.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Liprilex

Thuốc Liprilex có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Liprilex có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Liprilex.

Tham khảo giá Thuốc Liprilex do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Liprilex

Mua Thuốc Liprilex ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Liprilex, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Liprilex.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Liprilex, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Liprilex là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Liprilex.

Bài viết về Thuốc Liprilex được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Liprilex chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-liprilex-31470.html