Thuốc Các thuốc khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Midaman 1,5g/0,1g

  • Số đăng ký: VD-25722-16
  • Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân - VIỆT NAM-Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Ticarcilin

Midaman 1,5g/0,1g

1. Chỉ định dùng Thuốc Midaman 1,5g/0,1g

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên & dưới, da & mô mềm, tiết niệu & sinh dục. - Viêm tuỷ, nhiễm khuẩn huyết, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn hỗn hợp sau phẫu thuật.

Thuốc Midaman 1,5g/0,1g thuộc nhóm danh mục thuốc Các thuốc khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Midaman 1,5g/0,1g (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Midaman 1,5g/0,1g trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Midaman 1,5g/0,1g trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Midaman 1,5g/0,1g

Dị ứng với penicillin & các beta-lactam khác.

Tiền sử suy gan do dùng nhóm penicillin.

Tăng bạch cầu đơn nhân.

Đối tượng không được dùng Thuốc Midaman 1,5g/0,1g

Không được dùng Thuốc Midaman 1,5g/0,1g trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Midaman 1,5g/0,1g trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Midaman 1,5g/0,1g

Thuốc chống đông máu (ví dụ, heparin, warfarin) vì nguy cơ chảy máu có thể tăng lên;Probenecid bởi vì có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của clavulanate + ticarcillin;Kháng sinh nhóm tetracycline (ví dụ, doxycycline), vì các thuốc này có thể làm giảm tác dụng của clavulanate + ticarcillin;Methotrexate vì nguy cơ tác dụng phụ của methotrexate có thể tăng lên do clavulanate + ticarcillin;Kháng sinh nhóm aminoglycoside (như gentamicin), mycophenolate, hoặc thuốc tránh thai đường uống (ví dụ, thuốc tránh thai) vì hiệu quả của các thuốc này có thể giảm do clavulanate + ticarcillin.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Midaman 1,5g/0,1g với các loại thuốc khác

Thuốc Midaman 1,5g/0,1g có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Midaman 1,5g/0,1g.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Midaman 1,5g/0,1g với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Midaman 1,5g/0,1g với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Midaman 1,5g/0,1g.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Midaman 1,5g/0,1g hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Midaman 1,5g/0,1g cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Midaman 1,5g/0,1g chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Midaman 1,5g/0,1g chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Midaman 1,5g/0,1g

Tiêu chảy nhẹ, đầy hơi, đau bụng;Buồn nôn hoặc nôn mửa;Đau khớp hoặc đau cơ;Đau đầu;Phát ban da hoặc ngứa;Đau, sưng, hoặc nóng rát nơi tiêm thuốc;Nhiễm nấm âm đạo (ngứa hoặc tiết dịch).Phản ứng phụ nghiêm trọng:Tiêu chảy có nước hoặc có máu;Có máu trong nước tiểu, muốn đi tiểu gấp, đi tiểu đau hoặc khó khăn;Dễ bầm tím hoặc chảy máu, suy nhược bất thường;Khô miệng, khát nước, lú lẫn, đi tiểu nhiều, đau cơ hay yếu cơ, nhịp tim nhanh, cảm thấy choáng váng, ngất xỉu;Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;Sốt, đau họng và đau đầu với phồng rộp nặng, bong tróc, và phát ban da đỏ;Đau ngực;Co giật.

Các tác dụng phụ của Thuốc Midaman 1,5g/0,1g

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Midaman 1,5g/0,1g.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Midaman 1,5g/0,1g

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Midaman 1,5g/0,1g.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Midaman 1,5g/0,1g có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Midaman 1,5g/0,1g mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Midaman 1,5g/0,1g

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Midaman 1,5g/0,1g đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Midaman 1,5g/0,1g theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Midaman 1,5g/0,1g.

6. Liều lượng dùng Thuốc Midaman 1,5g/0,1g

Người lớnLiều dùng thông thường cho bệnh nhiễm khuẩnTiêm tĩnh mạch 3,1 g mỗi 4 giờ.Thời gian: 3 hoặc 4 tuần, tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.Viêm nội mạc tử cungNhiễm trùng mức độ vừa: tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 6 giờ.Nhiễm trùng mức độ nặng: tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg (tính theo ticarcillin) 4 giờ.Thời gian: liệu pháp tiêm nên được tiếp tục trong ít nhất 24 giờ sau khi bệnh nhân hết sốt, hết đau đớn, và số lượng bạch cầu đã bình thường hóa.

Điều trị bằng doxycycline trong 14 ngày được khuyến cáo nếu nhiễm Chlamydia ở bệnh nhân sau sinh muộn (nên ngừng việc cho con bú).Trẻ emLiều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm trùng ổ bụngTrẻ sơ sinh:0-4 tuần, cân nặng 1199 g trở xuống: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 12 giờ;0-6 ngày, cân nặng lúc sinh 1200-2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 12 giờ;0-6 ngày, cân nặng 2001 g trở lên: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 8 giờ;7 ngày đến 4 tuần, cân nặng lúc sinh 1200-2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 8 giờ;7 ngày đến 4 tuần, cân nặng 2001 g trở lên: tiêm tĩnh mạch 100 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 8 giờ.Ngoài ra, tiêm tĩnh mạch 200-300 mg/kg/ngày (phần ticarcillin) chia mỗi 6-8 giờ đã được khuyến cáo cho trẻ sơ sinh đủ tháng.2 tháng hoặc ít hơn: tiêm tĩnh mạch 200-300 mg/kg/ngày (ticarcillin tính theo) chia mỗi 6-8 giờ3 tháng tuổi trở lên:Nếu trẻ nặng 59 kg trở xuống:Nhiễm trùng nhẹ đến vừa: tiêm tĩnh mạch 25-50 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 6 giờ.Nhiễm trùng nặng: tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 4 giờ; cách thay thế, tiêm tĩnh mạch từ 50 đến 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 6 giờ đã được khuyến cáo.Nếu trẻ nặng 60 kg trở lên:Nhiễm trùng nhẹ đến vừa: tiêm tĩnh mạch 3,1 g mỗi 6 giờ.Nhiễm trùng nặng: tiêm tĩnh mạch 3,1 g mỗi 4 giờ.Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm trùng khớpTrẻ sơ sinh:0-4 tuần, cân nặng 1199 g trở xuống: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 12 giờ;0-6 ngày, cân nặng lúc sinh 1200-2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 12 giờ;0-6 ngày, cân nặng 2001 g trở lên: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 8 giờ;7 ngày đến 4 tuần, cân nặng lúc sinh 1200-2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 8 giờ;7 ngày đến 4 tuần, cân nặng 2001 g trở lên: tiêm tĩnh mạch 100 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 8 giờ.Ngoài ra, tiêm tĩnh mạch 200-300 mg/kg/ngày ( ticarcillin) chia mỗi 6-8 giờ đã được khuyến cáo cho trẻ sơ sinh đủ tháng.2 tháng hoặc ít hơn: tiêm tĩnh mạch 200-300 mg/kg/ngày (ticarcillin) chia mỗi 6-8 giờ.3 tháng tuổi trở lên:Nếu trẻ nặng 59 kg trở xuống:Nhiễm trùng từ nhẹ đến vừa: tiêm tĩnh mạch 25-50 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 6 giờNhiễm trùng nặng: tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 4 giờ; cách khác, tiêm tĩnh mạch từ 50 đến 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 6 giờ đã được khuyến cáo.Nếu trẻ nặng 60 kg trở lên:Nhiễm trùng từ nhẹ đến vừa: tiêm tĩnh mạch 3,1 g mỗi 6 giờ.Nhiễm trùng nặng: tiêm tĩnh mạch 3,1 g mỗi 4 giờ.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Midaman 1,5g/0,1g, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Midaman 1,5g/0,1g đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Midaman 1,5g/0,1g khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Midaman 1,5g/0,1g

Nên bảo quản Thuốc Midaman 1,5g/0,1g như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Midaman 1,5g/0,1g sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Midaman 1,5g/0,1g đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Midaman 1,5g/0,1g sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Midaman 1,5g/0,1g bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Midaman 1,5g/0,1g vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Midaman 1,5g/0,1g

Lưu ý không để Thuốc Midaman 1,5g/0,1g ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Midaman 1,5g/0,1g, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Midaman 1,5g/0,1g

Bệnh nhân suy gan.

Suy thận nặng: chỉnh liều.

Phụ nữ có thai & cho con bú.

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Midaman 1,5g/0,1g

Sử dụng thuốc Midaman 1,5g/0,1g theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.

Không sử dụng Thuốc Midaman 1,5g/0,1g nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cẩn trọng sử dụng Thuốc Midaman 1,5g/0,1g cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc Midaman 1,5g/0,1g trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc Midaman 1,5g/0,1g được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.

Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc Midaman 1,5g/0,1g đối với phụ nữ có thai.

Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc Midaman 1,5g/0,1g, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Midaman 1,5g/0,1g trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc Midaman 1,5g/0,1g có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.

Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc Midaman 1,5g/0,1g trong thời kỳ cho con bú.

Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc Midaman 1,5g/0,1g còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Midaman 1,5g/0,1g

Thuốc Midaman 1,5g/0,1g có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Midaman 1,5g/0,1g có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Midaman 1,5g/0,1g.

Tham khảo giá Thuốc Midaman 1,5g/0,1g do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Midaman 1,5g/0,1g

Mua Thuốc Midaman 1,5g/0,1g ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Midaman 1,5g/0,1g, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Midaman 1,5g/0,1g.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Midaman 1,5g/0,1g, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Midaman 1,5g/0,1g là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Midaman 1,5g/0,1g.

Bài viết về Thuốc Midaman 1,5g/0,1g được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Midaman 1,5g/0,1g chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-midaman-15g01g-39593.html