Thuốc Omacor là thuốc OTC dùng hỗ trợ điều trị dự phòng cấp hai sau nhồi máu cơ tim, phối hợp với các phác đồ điều trị chuẩn khác.
Tăng triglycerid máu nội sinh: dùng như một chất bd sung vào chế độ ăn khi phương pháp điều chỉnh chế độ ăn đơn thuần không thu được kết quả đầy đủ.
Thuốc Omacor thuộc nhóm danh mục thuốc Các vitamin và acid amin
Dùng Thuốc Omacor trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Omacor trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Không dùng Omacor nếu bạn bị mẫn cảm (dị ứng) với hoạt chất, đậu nành hoặc bất cứ thành phần nào của tá dược.
Không được dùng Thuốc Omacor trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Omacor trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Nếu bạn đang dùng thuốc chống đông đường uống hoặc bất kỳ thuốc nào ảnh hưởng đến quá trình đông máu
Omacor được dùng đồng thời với warfarin mà không có biến chứng xuất huyết (chảy máu).
Tuy nhiên nếu bạn dùng, Omacor cùng với bất kỳ thuốc nào ảnh hưởng đến quá trình đông máu (PT/INR),
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Thuốc Omacor có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Omacor.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Khi sử dụng thuốc Omacor với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Omacor.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Omacor hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Omacor cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Omacor chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thông tin dược động học Thuốc Omacor chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Tác dụng không mong muốn liên quan đến nhiễm trùng
Ít gặp: viêm dạ dày ruột
Rối loạn hệ miễn dịch
Ít gặp: mẫn cảm (phản ứng dị ứng)
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
Hiếm gặp: tăng đường huyết (đường máu cao)
Rối loạn hệ thần kinh:
Ít gặp: chóng mặt, loạn vị giác (bất thường về vị giác)
Hiếm gặp: đau đầu
Rối loạn mạch
Rất hiếm: hạ huyết áp (áp lực máu giảm)
Rối loạn hô hấp.
ngực và trung thất:
Rất hiếm: khô mũi
Rối loạn tiêu hóa:
Thường gặp: khó tiêu (indigestion), buồn nôn
Ít gặp: đau bụng, rối loạn tiêu hóa (bệnh trào ngược dạ dày thực quản, ợ hơi, nôn, hoặc táo bón), viêm dạ dày-ruột
Hiếm gặp: xuất huyết đường tiêu hóa dưới (các triệu chứng bao gồm phân có máu và đau bụng)
Rối loạn gan mật
Hiếm gặp: các rối loạn ở gan
Rối loạn da và các mô dưới da
Hiếm gặp: trứng cá, ngứa (itchy) phát ban
Rất hiếm: mày đay (đỏ, ngứa phát ban)
Thuốc Omacor dùng qua đường uống
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Omacor đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Omacor theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Omacor.
Sau nhồi máu cơ tim:
Uống một viên mỗi ngày.
Tăng trizlveeride máu (lipid máu cao):
Liều khởi điểm là 2 viên mỗi ngày (Có thể uống 1 hoặc 2 lần/ ngày).
Nếu chưa đạt được đáp ứng cần thiết bác sĩ sẽ tăng liều lên 4 viên /ngày, chia 2 lần: sáng 2 viên, tối 2 viên
Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Omacor.
Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Omacor.
Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Omacor đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Omacor.
Các quy định về liều dùng thuốc Omacor thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.
Liều dùng Thuốc Omacor và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Omacor khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Omacor... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.
Chính vì vậy dùng Thuốc Omacor cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Omacor, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Omacor đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Omacor khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Không bảo quản ở nhiệt độ trên 25°C.
Không để đông băng.
Thời gian bảo quản: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Omacor sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Omacor đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Omacor sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Omacor bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Omacor vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Omacor ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Omacor, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Nếu bạn bị rối loạn chảy máu hoặc đang dùng các thuốc chống đông máu hay các thuốc ảnh hưởng đến quá trình đông máu (như acid acetylsalicylic hoặc các NSAID).
Omacor có thể làm tăng thời gian chảy máu ở mức độ trung.
bình (đặc biệt với liều khuyến cáo cao nhất, như 4 viên mỗi ngày).
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho bà mẹ đang cho con bú.
Ảnh hưởng khi lái xe và sử dụng máy móc
Không có nghiên cứu nào trên khả năng lái xe và vận hành.
máy móc được thực hiện.
Cách xử lý khi quá liều
Không có các khuyến cáo đặc biệt.
Tiến hành điều trị triệu chứng.
Giá bán Thuốc Omacor có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Omacor.
Tham khảo giá Thuốc Omacor do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Omacor ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Omacor, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Omacor.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Omacor, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Omacor là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Omacor.
Bài viết về Thuốc Omacor được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Omacor chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!