Chỉ định dùng thuốc Pracitum
Điều trị các nhiễm trùng vừa cho đến nặng ở người lớn, thanh thiếu niên và người lớn tuổi.
Nhiễm trùng phổi do nằm viện.
Nhiễm trùng tiết niệu (bao gồm viêm bể thận).
Nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm khuẩn đường mật, túi mật.
Người bị lậu không có biến chứng do cầu khuẩn nhạy cảm penicilin.
Nhiễm trùng da và mô mềm.
Điều trị nhiễm khuẩn toàn thân do Pseudomonas, người bệnh giảm bạch cầu trung tính thì cần phối hợp thêm với aminoglycosid trong điều trị.
Nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật tử cung.
Thuốc Pracitum thuộc nhóm danh mục thuốc Chẩn đoán hình ảnh
Dùng Thuốc Pracitum trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Pracitum trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Pracitum được chống chỉ định với các trường hợp người bệnh mãn cảm với kháng sinh nhóm penicilun, cephalosporin hoặc các thuốc ức chế beta-lactam.
Không được dùng Thuốc Pracitum trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Pracitum trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Thuốc Pracitum có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Pracitum.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Khi sử dụng thuốc Pracitum với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Pracitum.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Pracitum hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Pracitum cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Pracitum chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thông tin dược động học Thuốc Pracitum chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Theo những ghi nhận từ các nghiên cứu lâm sàng, người dùng Pracitum có thể xuất hiện các triệu chứng phụ như tiêu chảy, buồn nôn, nổi mẫn rát sần da, nôn.
Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Pracitum.
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Pracitum.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Pracitum có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.
Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Pracitum mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Pracitum đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Pracitum theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Pracitum.
Thuốc Pracitum được dùng theo đường tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp.
Cách dùng gồm tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 - 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch chậm từ 20 - 30 phút.
Dung dịch dùng để hòa tan thuốc có thể sử dụng là glucose 5% hoặc 30%, NaCl 0.9%, dextran 6%, Mannitol 20%, nước cất pha tiêm.
Liều dùng Pracitum ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 2000mg Piperacilin, 250mg Natri tazobactam - 4000mg Piperacilin, 500mg Natri tazobactam, mỗi liều cách nhau 6 - 8 tiếng.
Ở bệnh nhân có bạch cầu trung tính giảm, dùng liều 4000mg Piperacilin, 500mg Natri tazobactam 6 giờ/ lần và phải phối hợp theo Aminoglycoside theo chỉ định bác sĩ
Liều dùng cho trẻ em từ 2 - 12 tuổi có cân nặng dưới 40kg: 80mg Piperacilin, 10mg Natri tazobactam/kg thể trọng, dùng 6 giờ/ lần và phối hợp với aminoglycoside theo chỉ định bác sĩ.
Liều dùng tối đa không quá 4000mg Piperacilin, 500mg Natri tazobactam 6 giờ/ lần.
Ở bệnh nhân có chức năng thận suy giảm, liều dùng thuốc Pracitum cần điều chỉnh theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Pracitum, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Pracitum đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Pracitum khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Pracitum sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Pracitum đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Pracitum sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Pracitum bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Pracitum vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Pracitum ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Pracitum, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Mặc dù thuốc Pracitum có tác động tiêu diệt tốt tới các cầu khuẩn Gram dương nhưng với các tụ cầu sinh Penicilinase thì lại kháng thuốc
Hoạt chất Piperacilin chính của thuốc Pracitum dễ bị giảm tác dụng bởi các beta lactamase.
Kháng sinh Piperacilin khi được phối hợp với tazobactam có tác dụng đối với các vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram âm và Gram dương, kể cả các vi khuẩn sinh beta lactamase kháng piperacilin.
Dùng phối hợp Pracitum với aminoglycosid sẽ có tác dụng trong những người bệnh nặng, nhưng phải tiêm riêng rẽ 2 thuốc vì tiêm cùng lúc sẽ có phản ứng tương kỵ.
Tác dụng phối hợp Pracitum với aminoglycosid được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn P.
aeruginosa đa kháng.
Dùng chung Pracitum với Probenecid sẽ gây kéo dài thời gian bán thải thuốc Pracitum trong cơ thể.
Dùng đồng thời Pracitum với tobramycin, gentamicin ở bệnh nhân suy thận nặng sẽ làm tăng độ thanh thải của thuốc.
Dùng đồng thời Pracitum với thuốc chống đông sẽ làm ảnh hưởng hệ thống đông máu của người bệnh.
Dùng phối hợp với Vecuronium có thể gây kéo dài sự ức chế thần kinh-cơ.
Trong khi sử dụng Pracitum, bệnh nhân có thể gây hiện tượng viêm ruột kết màng giả.
Đối với đối tượng là phụ nữ mang thai và cho con bú, chỉ nên sử dụng trong chỉ định bắt buộc và cần thiết.
Không khuyến cáo sử dụng thuốc Pracitum cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Giá bán Thuốc Pracitum có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Pracitum.
Tham khảo giá Thuốc Pracitum do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Pracitum ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Pracitum, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Pracitum.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Pracitum, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Pracitum là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Pracitum.
Bài viết về Thuốc Pracitum được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Pracitum chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!