Thuốc Thuốc kích thích tạo máu tốt nhất

  • Tên thuốc: Sideryl oplossing voor injectie i.v

  • Số đăng ký: VN-2234-06
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm tĩnh mạch chậm-500mg/5ml
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 5ml
  • Công ty đăng ký: Laboratoria Sterop S.A - BỈ-Công ty CP Dược phẩm Duy Tân (DUYTANPHARMA)
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Sắt

Sideryl oplossing voor injectie i.v

1. Chỉ định dùng Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v

Thuốc này được sử dụng để điều trị máu do thiếu sắt ở những người mắc bệnh thận mãn tính.

Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc kích thích tạo máu

Đối tượng sử dụng Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v

Mẫn cảm với thuốc.

Đối tượng không được dùng Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v

Không được dùng Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v với các loại thuốc khác

Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Sideryl oplossing voor injectie i.v.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v

Táo bón; phân sẫm màu hoặc xanh; bệnh tiêu chảy; ăn mất ngon; buồn nôn; co thắt dạ dày, đau, hoặc khó chịu; nôn mửa.

Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào xảy ra:

Phản ứng dị ứng nghiêm trọng; máu hoặc vệt máu trong phân; sốt; buồn nôn

Các tác dụng phụ của Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v.

6. Liều lượng dùng Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v

Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt ; Liều dùng hàng ngày có thể chia thành các liều nhỏ hoặc dùng một lần;

Sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ cho từng trường hợp cụ thể.

Trong trường hợp thấy có biểu hiện thiếu máu rõ rệt, cần điều trị trong khoảng 3 – 5 tháng cho đến khi giá trị hemoglobin trở lại bình thường.

Sau đó cần tiếp tục điều trị trong khoảng vài tuần với liều chỉ định cho chứng thiếu sắt tiềm ẩn để bổ sung lượng sắt dự trữ.

Liều lượng tính bằng mg sắt nguyên tố .

Lưu ý: Liều thử nghiệm: Ghi nhãn sản phẩm không cho thấy cần dùng liều thử nghiệm ở những bệnh nhân ngây thơ trong sản phẩm.

Thiếu máu thiếu sắt trong bệnh thận mạn tính:

Bệnh thận mạn tính phụ thuộc chạy thận nhân tạo: 100 mg dùng trong các lần lọc máu liên tiếp; tổng liều tích lũy thông thường là 1.000 mg (10 liều); có thể lặp lại điều trị nếu có chỉ định lâm sàng.

Bệnh thận mạn tính phụ thuộc lọc màng bụng: Hai lần tiêm truyền 300 mg cách nhau 14 ngày, sau đó truyền 400 mg duy nhất 14 ngày sau đó (tổng liều tích lũy 1.000 mg trong 3 lần chia); có thể lặp lại điều trị nếu có chỉ định lâm sàng.

Bệnh thận mạn tính không phụ thuộc lọc máu: 200 mg dùng trong 5 lần khác nhau trong khoảng thời gian 14 ngày (tổng liều tích lũy: 1.000 mg trong thời gian 14 ngày); có thể lặp lại điều trị nếu có chỉ định lâm sàng.

Lưu ý: Liều dùng cũng đã được dùng dưới dạng 2 lần tiêm 500 mg vào ngày 1 và ngày 14 (kinh nghiệm hạn chế).

Thiếu máu liên quan đến hóa trị liệu (sử dụng ngoài nhãn): IV: 200 mg mỗi 3 tuần một lần trong 5 liều (Bastit 2008) hoặc 100 mg mỗi tuần một lần trong tuần 0 đến 6, tiếp theo là 100 mg mỗi tuần từ tuần 8 đến 14 ( Hedenus 2007) hoặc 200 mg mỗi tuần một lần sau mỗi chu kỳ hóa trị liệu dựa trên bạch kim trong tối đa 6 liều (Kim 2007) hoặc 200 mg sau mỗi chu kỳ hóa trị liệu dựa trên bạch kim trong 6 chu kỳ (Athibovonsuk 2013).

Chạy thận nhân tạo phụ thuộc bệnh thận mãn tính (HDD-CKD) :

5 ml (sắt nguyên tố 100 mg) không pha loãng, IV chậm trong 2 đến 5 phút

HOẶC

5 mL (sắt nguyên tố 100 mg) pha loãng trong tối đa 100 ml natri clorid 0,9% trong ít nhất 15 phút

Tổng liều điều trị: 1000 mg.

-Quản lý sớm trong phiên lọc máu; nói chung trong vòng một giờ đầu

Bệnh thận mãn tính không lọc máu (NDD-CKD) :

10 mL (sắt nguyên tố 200 mg), không pha loãng, IV trên 2 đến 5 phút

HOẶC

10 mL (sắt nguyên tố 200 mg) pha loãng tối đa 100 mL dung dịch natri clorid 0,9% trong ít nhất 15 phút

Tổng liều điều trị: 1000 mg.

-Truyền 5 lần khác nhau trong khoảng thời gian 14 ngày để đạt được tổng liều tích lũy 1000 mg trong khoảng thời gian 14 ngày.

-Có kinh nghiệm hạn chế khi sử dụng 25 mL (sắt nguyên tố 500 mg), pha loãng trong tối đa 250 ml natri clorid 0,9%, IV trên 3,5 đến 4 giờ vào ngày 1 và 14.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v

Nên bảo quản Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v

Lưu ý không để Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v

Sử dụng thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.

Không sử dụng Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cẩn trọng sử dụng Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.

Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v đối với phụ nữ có thai.

Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.

Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v trong thời kỳ cho con bú.

Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v

Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v.

Tham khảo giá Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v

Mua Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v.

Bài viết về Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Sideryl oplossing voor injectie i.v chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-sideryl-oplossing-voor-injectie-iv-44676.html