Thuốc Sullivan 100 được chỉ định để điều trị trong các trường hợp sau:
Bệnh tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính có các triệu chứng dương tính, ví dụ: Hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ hoặc có các triệu chứng âm tính ví dụ: Rút khỏi đời sống xã hội.
Thuốc Sullivan thuộc nhóm danh mục thuốc Chẩn đoán hình ảnh
Dùng Thuốc Sullivan trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Sullivan trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Thuốc Sullivan 100 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
U phụ thuộc prolactin như ung thư vú, u prolactin tuyến yên.
U tế bào ưa crôm.
Trẻ em dưới 15 tuổi (trước tuổi dậy thì).
Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
Không phối hợp với các thuốc sau vì có thể gây xoắn đỉnh tim: quinidin, disopyramid, procainamid, amiodaron, sotalol, bepridil, cisaprid, sultorid, thioridazin, erythromycin tiêm tĩnh mạch, vincarnin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, pentamidin, sparfloxacin, levodopa.
Không được dùng Thuốc Sullivan trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Sullivan trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Thuốc Sullivan có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Sullivan.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Khi sử dụng thuốc Sullivan với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Sullivan.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Sullivan hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Sullivan cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Sullivan chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thông tin dược động học Thuốc Sullivan chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Khi sử dụng thuốc Sullivan 100, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất thường gặp, ADR > 1/10
Thần kinh: Run, co cứng, rối loạn vận động, tăng tiết nước bọt.
Thường gặp, ADR >1/100
Thần kinh: Vận động cơ thể bất thường không kiểm soát được (vẹo cổ co giật, cơn xoay mắt, cứng hàm), lơ mơ.
Tâm thần: Mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, rối loạn cực khoái.
Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, nôn, khô miệng.
Nội tiết: Tăng nồng độ prolactin có thể phục hồi sau khi ngưng thuốc, gây ra tăng tiết sữa, vô kinh, nữ hóa tuyến vú, đau vú, và rối loạn chức năng cương dương.
Tim mạch: Hạ huyết áp.
Kết quả xét nghiệm: Tăng cân.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh: Vận động không tự chủ nhịp nhàng chủ yếu ở lưỡi và/hoặc mặt, co giật.
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết.
Tim mạch: Chậm nhịp tim.
Kết quả xét nghiệm : Tăng enzym gan, chủ yếu là transferase.
Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
Không xác định tần suất
Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt.
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng triglycerid và cholesterol máu.
Tâm thần: Lú lẫn.
Thần kinh: Hội chứng an thần ác tính có khả năng gây tử vong.
Tim: Kéo dài khoảng QT và loạn nhịp thất như loạn nhịp tim, nhanh nhất, có thể dẫn đến rung thất hoặc ngừng tim, đột tử.
Mạch: Trường hợp huyết khối tắc mạnh, bao gồm thuyên tắc phổi.
Da và mô dưới da: Phù mạch, mày đay.
Mang thai, sau sinh con và các tháng cuối thai kỳ
Thuốc Sullivan 100 dùng đường uống.
Uống nguyên viên thuốc cùng với nước, không nhai viên.
Uống thuốc trước bữa ăn.
Nếu cảm thấy tác động của thuốc quá mạnh hoặc quá yếu, không tự ý thay đổi liều, thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Sullivan đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Sullivan theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Sullivan.
Liều dùng từ 300 mg/ngày trở xuống: Uống 1 lần/ngày.
Liều dùng trên 300 mg/ngày: Chia làm 2 lần/ngày.
Giai đoạn cấp tính: 400 - 800 mg/ngày.
Trong một số trường hợp có thể tăng liều lên đến 1200 mg/ngày.
Điều chỉnh liều dùng theo đáp ứng của bệnh nhân.
Duy trì liều thấp nhất có hiệu quả.
Đối với các bệnh nhân có cả 2 loại triệu chứng âm tính và dương tính, nên điều chỉnh liều để kiểm soát tối ưu triệu chứng dương tính.
Đối với các bệnh nhân chủ yếu là triệu chứng âm tính, nên dùng liều trong khoảng 50 - 300 mg/ngày.
Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
Người cao tuổi: Độ an toàn của amisulprid đã được nghiên cứu ở một số người cao tuổi.
Amisulpid nên được sử dụng thận trọng do nguy cơ hạ huyết áp và an thần.
Trẻ em: An toàn và hiệu quả của amisulprid từ tuổi dậy thì đến 18 tuổi chưa được nghiên cứu.
Dữ liệu về việc sử dụng amisulprid ở trẻ vị thành niên bị tâm thần phân liệt còn ít.
Do đó, không khuyến cáo sử dụng cho trẻ từ tuổi dậy thì đến 18 tuổi, chống chỉ định sử dụng cho trẻ em trước tuổi dậy thì do chưa có dữ liệu về an toàn và hiệu quả cho nhóm tuổi này.
Suy thận: Amisulprid được thải trừ qua thận.
Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin khoảng 30 - 60 mL phút: Uống 1/2 liều.
Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin khoảng 10 - 30 mL/phút: Uống 1/3 liều.
Suy gan: Do thuốc được chuyển hóa qua gan ít nên không cần thiết phải điều chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Để có liều dùng phù hợp,
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Sullivan, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Sullivan đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Sullivan khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Sullivan sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Sullivan đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Sullivan sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Sullivan bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Sullivan vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Sullivan ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Sullivan, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Cũng như các thuốc an thần kinh khác, hội chứng thần kinh ác tính (sốt cao, cứng cơ, rối loạn thần kinh thực vật, tăng CPK...) có thể xảy ra.
Khi bị sốt cao, đặc biệt là khi dùng liều cao, phải ngưng dùng tất cả các loại thuốc tâm thần.
Tăng đường huyết: đã được ghi nhận ở các bệnh nhân điều trị với các thuốc chống loạn thần không điển hình, bao gồm cả amisulprid, do đó bệnh nhân đã được chẩn đoán đái tháo đường hoặc có nguy cơ mắc đái tháo đường khi bắt đầu điều trị với amisulprid nên theo dõi chặt chẽ đường huyết.
Suy thận: Amisulprid được thải trừ qua thận, do đó cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận (xem mục Liều dùng).
Động kinh: Amisulprid làm hạ thấp ngưỡng động kinh.
Nên thận trọng với bệnh nhân có tiền sử động kinh.
Bệnh nhân cao tuổi: Như các thuốc an thần khác, nên đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân cao tuổi do nguy cơ hạ huyết áp và an thần.
Có thể phải giảm liều do chức năng thận của bệnh nhân bị suy giảm.
Parkinson: Chỉ sử dụng amisulprid cho bệnh nhân Parkinson khi thật sự cần thiết
Giá bán Thuốc Sullivan có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Sullivan.
Tham khảo giá Thuốc Sullivan do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Sullivan ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Sullivan, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Sullivan.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Sullivan, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Sullivan là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Sullivan.
Bài viết về Thuốc Sullivan được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Sullivan chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!