Ceftriaxon là cephalosporin thế hệ 3 có hoạt phổ rộng, được sử dụng dưới dạng tiêm.
Tác dụng diệt khuẩn của nó là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Ceftriaxon bền vững với đa số các beta lactamase của các vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
Chỉ định:
Các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxon: viêm màng não, trừ thể do Listeria monocytogenes, bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da.
Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).
Thuốc Tpbacxone thuộc nhóm danh mục thuốc Chẩn đoán hình ảnh
Dùng Thuốc Tpbacxone trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Tpbacxone trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Mẫn cảm với các cephalosporin và penicilin.
Trẻ em dưới 30 tháng tuổi và người mẫn cảm với lidocain không được dùng loại tiêm bắp (dung môi là lidocain 1%).
Ceftriaxon không được trộn lẫn hoặc dùng cùng lúc với các sản phẩm có chứa calci, ngay cả khi hai đường truyền khác nhau.
Trong trường hợp thật cần thiết, các sản phẩm có
chứa calci chỉ được dùng sau 48 giờ kể từ khi tiêm ceftriaxon.
Không được pha lẫn với các aminoglycosid, amsacrin, vancomycin hoặc fluconazol.
Không được dùng Thuốc Tpbacxone trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Tpbacxone trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Khả năng độc với thận của các cephalosporin có thể bị tăng bởi gentamicin, colistin, furosemid.
Probenecid làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải của thận.
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Thuốc Tpbacxone có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Tpbacxone.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Khi sử dụng thuốc Tpbacxone với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Tpbacxone.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Tpbacxone hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Tpbacxone cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Tpbacxone chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thông tin dược động học Thuốc Tpbacxone chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Nói chung, ceftriaxon dung nạp tốt.
Khoảng 8% số người bệnh được điều trị có tác dụng phụ, tần xuất phụ thuộc vào liều và thời gian điều trị.
Thường gặp (ADR > 1/100):
Tiêu hoá: ỉa chảy.
Da: phản ứng da, ngứa, nổi ban.
ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
Toàn thân: sốt, viêm tĩnh mạch, phù.
Máu: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu
Da: nổi mày đay.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, phản vệ
Máu: thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu.
Tiêu hoá: viêm đại tràng có màng giả
Da: ban đỏ đa dạng
Tiết niệu – sinh dục: tiểu tiện ra máu, tăng creatinin huyết thanh.
Thông báo cho bác sỹ nếu gặp tác dụng không mong muốn
Pha dung dịch tiêm bắp: Hoà tan 1 g thuốc trong 3,5 ml dung dịch lidocain 1%.
Không tiêm quá 1g tại cùng một vị trí.
Không dùng dung dịch có chứa lidocain để tiêm tĩnh mạch.
Pha dung dịch tiêm tĩnh mạch: Hoà tan 1 g thuốc trong 10 ml nước cất tiêm.
Tiêm chậm trong 2 – 4 phút.
Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dung dịch.
Dung dịch tiêm truyền: Hoà tan 2 g bột thuốc trong 40 ml dung dịch tiêm truyền không có canxi như natri clorid 0,9%, glucose 5% hoặc 10% v.v.
Không dùng dung dịch ringer lactat hoà tan thuốc để tiêm truyền.
Thời gian truyền ít nhất trong 30 phút.
* Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Thời kỳ mang thai: Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai còn hạn chế.
Số liệu nghiên cứu trên súc vật chưa thấy độc với bào thai.
Tuy vậy chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.
Ceftriaxon có thể tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp
+ Người lớn: Liều thường dùng: 1 – 2 g/ngày, tiêm 1 lần/ngày hoặc chia đều làm 2 lần.
Trường hợp mắc bệnh hoặc nhiễm khuẩn nặng có thể lên tới 4 g.
+ Trẻ em: 50 – 75 mg/kg thể trọng/ngày, tiêm 1 lần/ngày hoặc chia đều làm 2 lần.
Tổng liều không vượt quá 2 g mỗi ngày.
+ Trẻ sơ sinh: 50 mg/kg thể trọng/ngày.
Trong điều trị viêm màng não, liều khởi đầu là 100 mg/kg thể trọng (không quá 4 g).
Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100 mg/ kg thể trọng/ngày, ngày tiêm 1 lần.
Thời gian điều trị thường từ 7 đến 14 ngày.
Đối với nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.
Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Tiêm tĩnh mạch 1 liều duy nhất 1 g từ 30 phút - 2 giờ trước khi mổ.
Suy thận và suy gan phối hợp: điều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu.
Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, liều ceftriaxon không vượt quá 2 g/ngày.
Với người bệnh thẩm phân máu, liều 2 g tiêm cuối đợt thẩm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Tpbacxone, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Tpbacxone đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Tpbacxone khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Bảo quản: Để nơi khô, nhiệt độ dưới 250C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Tpbacxone sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Tpbacxone đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Tpbacxone sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Tpbacxone bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Tpbacxone vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Tpbacxone ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Tpbacxone, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Sử dụng thuốc Tpbacxone theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.
Không sử dụng Thuốc Tpbacxone nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.
Cẩn trọng sử dụng Thuốc Tpbacxone cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc Tpbacxone được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.
Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc Tpbacxone đối với phụ nữ có thai.
Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc Tpbacxone, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc Tpbacxone có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.
Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc Tpbacxone trong thời kỳ cho con bú.
Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc Tpbacxone còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Giá bán Thuốc Tpbacxone có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Tpbacxone.
Tham khảo giá Thuốc Tpbacxone do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Tpbacxone ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Tpbacxone, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Tpbacxone.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Tpbacxone, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Tpbacxone là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Tpbacxone.
Bài viết về Thuốc Tpbacxone được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Tpbacxone chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!