Thuốc Thuốc phòng bệnh tim mạch tốt nhất

Thuốc phòng bệnh tim mạch
  • Tên thuốc: Vida up

  • Số đăng ký: VD-27632-17
  • Dạng bào chế: Viên bao phim
  • Quy cách đóng gói: Hộp 01 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Công ty đăng ký: Công ty TNHH United International Pharma - VIỆT NAM-Công ty TNHH United International Pharma
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Simvastatin

Vida up

1. Chỉ định dùng Thuốc Vida up

-Tăng lipid máu

Làm giảm nồng độ cholesterol toàn phần, LDL-C, apolipoprotein B và triglyceride trong điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (quan hệ gia đình dị hợp tử và không có quan hệ gia đình), tăng cholesterol máu có quan hệ gia đình đồng hợp tử và rối loạn lipid máu hỗn hợp.

- Bệnh lý mạch vành

Ở những bệnh nhân với bệnh lý mạch vành và tăng cholesterol máu, Vida-up được chỉ định nhằm:

+ Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.

+ Giảm nguy cơ phải phẫu thuật tái tạo mạch máu nuôi cơ tim (phẫu thuật bắc cầu động mạch vành và tạo hình mạch vành).

+ Giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch.

+ Làm chậm tiến triển của xơ vữa động mạch vành.

+ Giảm biến cố mạch vành cấp (cơn thiếu máu và/hoặc nhồi máu cơ tim).

Thuốc Vida up thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc phòng bệnh tim mạch

Đối tượng sử dụng Thuốc Vida up (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Vida up trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Vida up trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Vida up

- Quá mẫn cảm với simvastatin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Dùng chung với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (như intraconazole, ketoconazole, posaconazole, voriconazole; thuốc ức chế protease của HIV, boceprevir, telaprevir; erythromycin, clarythromycine, telithromycine, nefazodone).

- Dùng chung với gemfibrozil, cyclosporine, danazol.

- Phối hợp với verapamil, diltiazem, dronedaron với chế phẩm có hàm lượng simvastatin ≥ 20mg.

- Bệnh gan hoạt động hoặc lượng transaminase trong huyết thanh tăng kéo dài không rõ nguyên nhân.

- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

- Phụ nữ mang thai và cho con bú.

- Phụ nữ có khả năng mang thai nếu không được bảo vệ tốt bằng biện pháp ngừa thai hiệu quả.

Đối tượng không được dùng Thuốc Vida up

Không được dùng Thuốc Vida up trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Vida up trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Vida up

- Simvastatin làm tăng nhẹ tác động kháng đông của warfarin (thay đổi thời gian prothrombin trung bình ít hơn 2 giây) ở những người tình nguyện bình thường được cho sử dụng thuốc kháng đông liều thấp.

Ý nghĩa lâm sàng của những phát hiện này đối với những bệnh nhân sử dụng thuốc kháng đông đủ liều đồng thời với simvastatin trong thời gian dài thì chưa rõ.

Ở những bệnh nhân sử dụng thuốc kháng đông, thời gian prothrombin nên được xác định trước khi bắt đầu điều trị với simvastatin và sau đó nên tiến hành kiểm tra định kỳ cho những bệnh nhân sử dụng thuốc kháng đông coumarin khi thời gian prothrombin đã ổn định.

- Digoxin sử dụng đồng thời digoxin và simvastatin làm tăng nhẹ (ít hơn 0,3 microgram/lít) nồng độ digoxin trong huyết tương.

Thuốc ức chế CYP3A4 mạnh

- Simvastatin là một cơ chất của CYP 3A4.

Các chất có tác dụng ức chế CYP 3A4 sẽ ức chế chuyển hóa của các HMG - CoA reductase inhibitor, vì thế dùng đồng thời sẽ làm tăng nồng độ của simvastatin và do đó có thể làm gia tăng nguy cơ bệnh tiêu cơ vân.

Fibrate

- Thận trọng khi dùng simvastatin và các thuốc nhóm statin với các fibrate.

Cả hai nhóm này đều được biết gây tổn thương cơ và có thể dẫn đến tiêu cơ, myoglobin niệu và suy thận đe dọa tính mạng, mặc dù hiếm gặp.

Do đó việc dùng phối hợp hai nhóm thuốc được cho rằng làm tăng nguy cơ này.

Niacin

- Bệnh cơ/tiêu cơ vân đã được ghi nhận khi dùng simvastatin chung với các chế phẩm chứa niacin >1g/ngày, cần đặc biệt thận trọng trên bệnh nhân châu Á với liều 20mg/ngày simvastatin.

Vì nguy cơ bệnh liên quan đến liều dùng nên không dùng liều 80mg/ngày kết hợp với niacin cho bệnh nhân châu Á.

Colchicin

- Bệnh cơ và tiêu cơ vân đã được ghi nhận khi dùng chung simvastatin với colchicine.

Nên thận trọng khi kê toa hai thuốc này.

Gemfibrozil

- Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng đồng thời simvastatin và gemfibrozil.

Lomitapid

- Lomitapid làm tăng gấp đôi nồng độ simvastatin trong huyết tương.

Khi dùng đồng thời với lomitapid, liều simvastatin không được vượt quá 20mg/ngày (hoặc tới 40mg/ngày nếu trước khi dùng lomitapid bệnh nhân đã sử dụng 80mg simvastatin/ ngày mà không có biểu hiện ngộ độc cơ).

Nước bưởi

- Nước ép quả bưởi có chứa một chất chưa biết, có tác dụng ức chế cytochrome P450 3A4 isozyme trên thành ruột.

Sử dụng đồng thời với nước ép quả bưởi làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết thanh (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của simvastatin.

Nên tránh sử dụng nước ép quả bưởi cho những bệnh nhân đang dùng thuốc này để tránh nguy cơ tích lũy thuốc và độc tính (như các bệnh về cơ và bệnh tiêu cơ vân).

Acid fusidic

- Có thể làm tăng nguy cơ gây bệnh cơ khi dùng acid fusidic cùng với simvastatin.

Thuốc chẹn kênh calci (Amlodipin, Diltiazem, Verapamil)

- Amlodipine, diltiazem và verapamil ức chế mạnh CYP3A4.

Dùng đồng thời các thuốc này với simvastatin làm tăng nguy cơ bệnh cơ/ tiêu cơ vận do giảm chuyển hóa simvastatin.

Không dùng quá 2mg simvastatin cùng với verapamil hoặc diltiazem hoặc amlodipine.

Rifampicin

- Rifampicin gây cảm ứng enzym cytochrom nên làm giảm nồng độ của simvastatin trong huyết tương.

Thuốc ức chế OATP1B1

- Thuốc ức chế OATP1B1 làm tăng nồng độ của simvastatin trong huyết tương.

Thuốc ức chế hấp thu cholesterol (Ezetimib)

- Phối hợp ezetinib với simvastatin giúp hạ LDL rất mạnh vì ức chế cả hấp thu cholesterol ở ruột lăn tổng hợp cholesterol ở gan.

Các tương tác quan trọng khác

- Trong các nghiên cứu lâm sàng, simvastatin đã được sử dụng cùng lúc với các thuốc chẹn beta, các chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE), thuốc lợi tiểu, và các thuốc NSAID, mà không có biểu hiện có hại về mặt lâm sàng.

- Có sự tăng nguy cơ bệnh cơ/tiêu cơ vân khi dùng liều cao simvastatin với amiodarone.

Thận trọng khi dùng trừ khi lợi ích lớn hơn nguy cơ.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Vida up

- Rối loạn về máu và hệ bạch huyết:

+ Hiếm gặp: Thiếu máu.

- Rối loạn tâm thần:

+ Rất hiếm: Mất ngủ.

+ Không thường gặp: Trầm cảm.

- Rối loạn hệ thần kinh:

+ Hiếm gặp: Nhức đầu, dị cảm, chóng mặt, đau thần kinh ngoại biên.

+ Rất hiếm gặp: Suy giảm trí nhớ.

- Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất:

+ Không thường gặp: Bệnh phổi kẽ.

- Rối loạn tiêu hóa:

+ Hiếm gặp: Táo bón, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm tụy.

- Rối loạn gan mật:

+Hiếm gặp: Viêm gan/vàng da.

+ Rất hiếm: Suy gan không gây tử vong và tử vong.

- Rối loạn về da và mô dưới da:

+ Hiếm gặp: Phát ban, ngứa, rụng tóc.

- Rối loạn cơ xương và mô liên kết:

+ Hiếm gặp: Bệnh cơ (bao gồm viêm cơ), tiêu cơ vẫn có hoặc không có suy thận cấp, đau cơ, chuột rút.

+ Không thường gặp: Tổn thương gân cơ, bệnh cơ hoại tử do miễn dịch (IMNM).

- Rối loạn hệ sinh sản và ngực:

+ Không thường gặp: Rối loạn cương dương.

- Các rối loạn chung:

+ Hiếm gặp: Suy nhược.

- Hội chứng quá mẫn hiếm gặp:

+ Được báo cáo bao gồm: Phù mạch, hội chứng giống lupus, đau đa cơ do thấp khớp, viêm da cơ, viêm mạch máu, giảm tiểu cầu, bạch cầu ưa Eosin, ESR tăng, viêm cơ, đau cơ, viêm khớp, nổi mề đay, nhạy cảm ánh sáng, khó thở.

5. Cách dùng thuốc Vida up

- Dùng đường uống.

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Vida up đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Vida up theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Vida up.

6. Liều lượng dùng Thuốc Vida up

Liều khuyến cáo

Liều thông thường trong khoảng từ 5-40mg/ngày.

Bệnh nhân có bệnh mạch vành hay có nguy cơ cao bệnh mạch vành nên kết hợp chế độ ăn ngay khi bắt đầu điều trị với VIDA-UP.

Liều khởi đầu khuyến cáo từ 10-20mg ngày một lần vào buổi tối.

Với các bệnh nhân có nguy cơ biến cố bệnh mạch vành đã chẩn đoán, đí tháo đường, bệnh mạch máu ngoại biên, có tiền sử đột quỵ hay các bệnh mạch máu não thì liều khởi đầu khuyến cáo là 40mg/ngày.

Việc điều chỉnh liều dùng nên được thực hiện sau mỗi 4 tuần.

Người có nguy cơ cao bệnh mạch vành hoặc đang có bệnh mạch vành

Liều khởi đầu thông thường là mỗi ngày 40mg, uống một lần vào buổi tối ỏ người có nguy cơ cao bệnh mạch vành 9 có hoặc không có tăng lipid máu), như ở người tiểu đường, người có tiền sử đột quỵ hoặc các bệnh khác về mạch máu não, bệnh mạch ngoại biên hoặc đang có bệnh mạch vành.

Vẫn cần theo chế độ dinh dưỡng và tập luyện thể dục khi dùng thuốc.

Người có tăng lipid máu (nhưng không thuộc loại có nguy cơ nêu trên)

Nên cho người bệnh dùng chế độ dinh dưỡng chuẩn làm giảm cholesterol trước khi dùng VIDA-UP và cần tuân thủ chế độ dinh dưỡng này trong suốt quá trình dùng VIDA-UP.

Liều khởi đầu thông thường là mỗi ngày 20mg, uống một lần vào buổi tối.

Người cần giảm mạnh LDL-C (>45%) có thể khởi đầu bằng mỗi ngày 40mg, uống một lần vào buổi tối.

Người chỉ có tăng cholesterol máu từ mức nhẹ tới trung bình có thể khời đầu bằng liều hằng ngày 10mg VIDA-UP.

Nêu cần chỉnh liều cần thực hiên như trên đã nêu.

Người bệnh tăng cholesterol máu có tính gia đình thể đồng hợp tử

Nên dùng hỗ trợ cho các biện pháp hạ lipid khác (ví dụ: gạn tách LDL)

Dựa vào kết quả thu được trong nghiên cứu lâm sàng có đối chứng, liều lượng khuyến cáo cho người có tăng cholesterol máu có tính gia đình thể đồng hợp tử là mỗi ngày 40mg, uống một lần vào buổi tối hoặc mỗi ngày 80mg chia làm 3 lần, lần đầu 20mg, lần sau 20mg và buổi tối 40mg.

Khi dùng phối hợp với lamitapid thì liều dùng simvastatin không quá 40mg/ngày.

Bệnh nhân tuổi từ 10 đến 17 tuổi tăng cholesterol máu có quan hệ huyết thông dị hợp tử

Liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg/ngày vào buổi tối.

Giới hạn liều khuyến cáo trong khoảng 10-40mg/ngày, liều đối đa là 40mg/ngày.

Chỉnh liều nên dựa vào mục tiêu điều trị và thực hiện sau ít nhất mỗi 4 tuần.

Giới hạn liều 80mg

Chỉ nên dùng liều 80mg cho nhứng bệnh nhân tăng cholesterol nặng, có nguy cơ tim mạch cao (đặc biệt bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình), không đạt mục tiêu điều trị ở liều thấp hơn và lợi ích vượt trội hơn nguy cơ của thuốc.

Dùng chung với các thuốc khác

Verapamil, diltiazem, dronedarone: liều VIDA-UP không quá 10mg/ngày.

Amiodarone, amlodipine, ranolazine: liều VIDA-UP không quá 20mg/ngày.

Bệnh nhân suy thận

Vì VIDA-UP không thải trừ đáng kể qua thận nên không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình.

Tuy nhiên nên thận trọng với các bệnh nhân suy thận nặng và liều khởi đầu là 5mg cùng với chế độ theo dõi chặt chẽ.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Vida up, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Vida up đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Vida up khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Vida up

Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C

Nên bảo quản Thuốc Vida up như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Vida up sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Vida up đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Vida up sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Vida up bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Vida up vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Vida up

Lưu ý không để Thuốc Vida up ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Vida up, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Vida up

- Bệnh cơ/tiêu cơ vân

+ Simvastatin, giống như các thuốc ức chế men HMG-CoA reductase khác, đôi khi gây bệnh có biểu hiện như đau cơ, nhạy cảm đau hoặc yếu cơ kèm theo tăng creatine kinase (CK) quá mười lần giới hạn trên mức bình thường.

Bệnh cơ có khi biểu hiện dạng tiêu cơ vân có hoặc không có suy thận cấp thứ phát sau myoglobin niệu và tử vong rất hiếm khi xảy ra.

Nguy cơ bệnh cơ tăng khi hoạt tính enzyme HMG-CoA reductase trong huyết tương tăng lên.

- Giảm chức năng của protein vận chuyển

+ Giảm chức năng protein vận chuyển OATP tại gan có thể làm tăng sự phơi nhiễm axit simvastatin và làm tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân.

Giảm chức năng protein vận chuyển có thể xảy ra do sự ức chế của các loại thuốc dùng đồng thời (cyclosporine) hoặc ở những bệnh nhân mang kiểu gen SLC01B1 (c.521T > C).

+ Bệnh nhân mang gen SLC01B1 (c.521T > C) mã hóa cho protein OATP1B1 ít hoạt động gây tăng sự phơi nhiễm với axit simvastatin và tăng nguy cơ bệnh cơ.

- Đo nồng độ Creatine Kinase

+ Không nên đo nồng độ CK sau khi vận động gắng sức hoặc khi có sự hiện diện nào đó làm tăng CK vì điều này có thể làm sai lệch kết quả.

Nếu nồng độ CK tăng cao đáng kể trước khi điều trị (lớn hơn 5 lần giá trị trên mức bình thường) thì nên thực hiện lại xét nghiệm để xác định lại trong vòng 5-7 ngày

- Trước khi điều trị

+ Tất cả các bệnh nhân bắt đầu điều trị với simvastatin, hoặc có chỉ định tăng liều simvastatin, nên được thông báo về nguy cơ bệnh cơ và phải báo cáo kịp thời các trường hợp không giải thích được như đau cơ, nhạy cảm đau hay yếu cơ.

Cần thận trọng ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ của tiêu cơ vân.

Nồng độ CK nên được đo trước khi bắt đầu.

+ Người cao tuổi (tuổi > 65 tuổi).

+ Giới nữ.

+ Suy thận.

+ Không kiểm soát được bệnh lý suy giáp.

+ Tiền sử bản thân hoặc gia đình có các rối loạn về cơ do di truyền.

+ Tiền sử nhiễm độc cơ do statin hoặc fibrate.

+ Lạm dụng rượu.

+ Ở những bệnh nhân này nên cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích đồng thời phải theo dõi sát lâm sàng, nếu nồng độ CK tăng cao đáng kể trước khi điều trị (lớn hơn 5 lần giá trị bình thường) thì không nên dùng thuốc.

- Trong khi điều trị

+ Nếu xảy ra đau cơ, yếu hoặc vọp bẻ khi bệnh nhân đang được điều trị với statin, nên đo nồng độ CK.

Nếu nồng độ tăng lên đáng kể (lớn hơn 5 lần giá trị bình thường), trong trường hợp không vận động gắng sức thì nên ngưng điều trị.

Nếu các triệu chứng về bệnh cơ nghiêm trọng và gây khó chịu hàng ngày ngay cả khi CK nhỏ hơn 5 lần giá trị bình thường, nên xem xét ngưng điều trị.

Nếu nghi ngờ bệnh cơ với bất kỳ lý do nào khác, nên ngưng thuốc.

+ Đã có báo cáo rất hiếm về bệnh cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch (IMNM) trong hoặc sau khi điều trị statin.

IMNM bao gồm các đặc điểm lâm sàng là yếu cơ kéo dài và creatine kinase huyết thanh tăng dai dẳng mặc dù đã ngừng điều trị statin.

+ Nếu các triệu chứng đã được kiểm soát và nồng độ CK trở về bình thường, sau đó lại có chỉ định dùng statin thì nên xem xét ở liều thấp nhất và theo dõi chặt chẽ.

Tỷ lệ bệnh cơ tăng cao hơn được quan sát ở những bệnh nhân tăng liều đến 80mg, nên khuyến cáo đo nồng độ CK định kỳ.

Tuy nhiên, không đảm bảo là theo dõi như vậy sẽ ngăn chặn được bệnh cơ.

- Tác dụng trên gan

+ Trong các nghiên cứu lâm sàng, transaminase huyết thanh tăng dai dẳng (lớn hơn 3 lần giới hạn trên mức bình thường) đã xảy ra ở một số ít bệnh nhân dùng simvastatin.

Khi simvastatin bị gián đoạn hoặc ngưng, transaminase thường giảm sau đó thử định kỳ đều đặn (ví dụ, nửa năm) trong năm đầu điều trị.

Đặc biệt chú ý ở những bệnh nhân có nồng độ transaminase huyết thanh tăng, và ở những bệnh nhân này, xét nghiệm men gan phải được lặp đi lặp lại liên tục và sau đó thường xuyên hơn.

+ Nếu nồng độ transaminase tăng lên gấp 3 lần giới hạn trên mức bình thường và dai dẳng thì phải ngưng điều trị với simvastatin.

Nếu tổn thương gan nghiêm trọng kèm theo các triệu chứng lâm sàng và/hoặc tăng bilirubin máu hoặc vàng da xảy ra trong khi điều trị với simvastatin, nên ngưng điều trị ngay.

+ VIDA-UP nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân uống quá nhiều rượu.

- Đái tháo đường

+ Một vài bằng chứng cho thấy statin gây tăng đường huyết ở một số bệnh nhân, nguy cơ cao bệnh đái tháo đường sau này.

Tuy nhiên quan trọng hơn là giảm nguy cơ tim mạch và đây không phải là lý do ngừng điều trị statin.

Bệnh nhân có nguy cơ (đường huyết lúc đói 5,6 - 6,9 mmol/L, chỉ số BMI> 30kg/m2, tăng triglyceride, tăng huyết áp) nên được theo dõi cả về lâm sàng và sinh hóa theo phác đồ điều trị.

- Bệnh phổi kẽ

+ Các trường hợp bệnh phổi kẽ đã được báo cáo với một số statin, bao gồm simvastatin, đặc biệt là điều trị trong thời gian dài, triệu chứng bao gồm khó thở, ho khan và ảnh hưởng toàn thân (mệt mỏi, sụt cân và sốt).

Nếu nghi ngờ bệnh nhân có bệnh phổi kẽ, nên ngưng điều trị với statin.

- Nhi khoa

+Trẻ em ở độ tuổi 48 tuần và ảnh hưởng dài hạn đến sự phát triển thể chất, trí tuệ, sức khỏe tình dục là chưa được biết đến.

Simvastatin chưa có nghiên cứu trên bệnh nhân trẻ hơn 10 tuổi.

- Thuốc có chứa tá dược lactose

+ Viên nén Vida up® có chứa lactose nên không chỉ định thuốc này cho các bệnh nhân không dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzyme lactase hoặc bệnh nhân không dung nạp glucose - galactose.

* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Phụ nữ có thai:

Mặc dù chưa rõ tỷ lệ các dị tật bẩm sinh ở trẻ mới sinh từ các bà mẹ dùng simvastatin hoặc các thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác trong dân số nói chung, nhưng mẹ dùng simvastatin có thể làm giảm nồng độ mevabonate của thai, là tiền chất trong sinh tổng hợp cholesterol.

Xơ vữa động mạch là quá trình mạn tính, nên thông thường nếu ngừng thuốc làm hạ lipid máu trong thai kỳ cũng ít có ảnh hưởng tới nguy cơ lâu dài do tăng cholesterol máu nguyên phát.

Vì vậy, Vida up không nên dùng cho phụ nữ có thai, muốn có thai hoặc nghi ngờ đang mang thai.

Phụ nữ cho con bú:

Chưa rõ simvastatin và các chất chuyển hóa có bài tiết qua sữa mẹ hay không.

Vì có nhiều thuốc thải được qua sữa mẹ và có thể gây những phản ứng có hại nghiêm trọng, cho nên người mẹ không nên cho con bú trong khi đang dùng simvastatin.

* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:

Simvastatin không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tuy nhiên, khi lái xe hoặc vận hành máy nên lưu ý là chóng mặt có thể xảy ra trong thời gian điều trị.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Vida up

Thuốc Vida up có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Vida up có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Vida up.

Tham khảo giá Thuốc Vida up do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Vida up

Mua Thuốc Vida up ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Vida up, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Vida up.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Vida up, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Vida up là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Vida up.

Bài viết về Thuốc Vida up được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Vida up chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-vida-up-31650.html