Thuốc mydocalm được bác sĩ chỉ định điều trị chứng co cứng, co thắt cơ.
Ngoài ra, thuốc mydocalm chống chỉ định với những đối tượng sau đây:
Mẫn cảm với tolperison hoặc các chất có cấu trúc hóa học tương tự eperison, các tá dược.
Nhược cơ năng.
Trẻ dưới 3 tháng tuổi (nhà sản xuất khuyến cáo không sử dụng thuốc mydocalm cho trẻ em dưới 18 tuổi).
Thuốc Vimycom thuộc nhóm danh mục thuốc Các vitamin và acid amin
Dùng Thuốc Vimycom trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Vimycom trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Những đối tượng sau cần cẩn trọng khi dùng thuốc mydocalm:
Người có tiền sử dị ứng với thuốc khác
Bệnh nhân suy gan và suy thận.
Người đang lái xe và vận hành máy móc: thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên nếu gặp tình trạng hoa mắt, chóng mặt, mất tập trung, động kinh, nhìn mờ, hoặc yếu cơ khi uống tolperison, bệnh nhân cần xin ý kiến tư vấn bác sĩ.
Không được dùng Thuốc Vimycom trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Vimycom trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Thuốc Vimycom có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Vimycom.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Khi sử dụng thuốc Vimycom với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Vimycom.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Vimycom hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Vimycom cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Vimycom chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thông tin dược động học Thuốc Vimycom chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Các tác dụng không mong muốn khi sử dụng tolperison chủ yếu là các biểu hiện trên da, mô dưới da, các rối loạn toàn thân, rối loạn trên thần kinh và rối loạn tiêu hóa.
Cụ thể:
Phản ứng quá mẫn: ngứa, hồng ban, ngoại ban, hầu hết các phản ứng đều không nghiêm trọng và có thể tự hồi phục.
Rất hiếm gặp các phản ứng quá mẫn đe dọa tính mạng như phù mạch, sốc phản vệ, khó thở.
Yếu cơ, mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, hạ huyết áp nhẹ, buồn nôn, khó chịu ở bụng (ít gặp, thường biến mất khi giảm liều).
Tăng tiết mồ hôi (hiếm gặp).
Lẫn lộn (hiếm gặp).
Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc mydocalm.
Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Vimycom.
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Vimycom.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Vimycom có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.
Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Vimycom mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Vimycom đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Vimycom theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Vimycom.
Người bệnh nên uống thuốc mydocalm trong hoặc sau bữa ăn với 1 cốc nước.
Liều lượng cụ thể với từng đối tượng như sau:
Người lớn
Với người lớn, liều lượng thuốc mydocalm từ 50-150 mg x 3 lần mỗi ngày.
Theo đó, người bệnh nên uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn với 1 cốc nước.
Trẻ em
Nhà sản xuất khuyến cáo không sử dụng thuốc mydocalm cho trẻ em dưới 18 tuổi do mức độ an toàn và hiệu quả chưa được khẳng định.
Việc sử dụng nếu có trên đối tượng này tùy thuộc vào chỉ định của bác sĩ khi cân nhắc lợi ích/nguy cơ.
Trẻ 3 tháng - 6 tuổi: uống với liều 5 mg/kg thể trọng/ngày, chia 3 lần.
Trẻ 6 - 14 tuổi: liều hàng ngày là 2-4 mg/kg thể trọng, chia 3 lần.
Đối tượng đặc biệt
Cần hiệu chỉnh liều lượng thuốc mydocalm với người suy gan/suy thận mức độ trung bình và cần theo dõi chặt chẽ tình trang bệnh gan/thận.
Không khuyến cáo sử dụng thuốc mydocalm cho người suy gan/suy thận mức độ nặng.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Vimycom, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Vimycom đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Vimycom khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Vimycom sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Vimycom đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Vimycom sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Vimycom bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Vimycom vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Vimycom ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Vimycom, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Thuốc Mydocalm có được sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú không?
Trong các thử nghiệm trên động vật, tolperison không gây ra tình trạng quái thai.
Trên người, do thiếu dữ liệu lâm sàng thích hợp, vì thế không nên sử dụng thuốc mydocalm cho phụ nữ mang thai (đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ) trừ khi tác dụng có lợi cho mẹ vượt hẳn so với nguy cơ cho thai nhi.
Không rõ thuốc mydocalm có tiết vào sữa mẹ hay không, do đó không dùng tolperison trong thời kỳ cho con bú.
Một số lưu ý khác khi dùng thuốc mydocalm
Những dữ kiện về quá liều Mydocalm rất hiếm do thuốc có ranh giới điều trị rộng.
Có gặp hiện tượng kích ứng sau khi điều trị trẻ em với liều uống 600 mg.
Trong những nghiên cứu độc tính cấp tiền lâm sàng thì liều cao thuốc mydocalm có thể gây thất điều, co giật cứng - run, khó thở, liệt hô hấp.
Thuốc mydocalm không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Nếu gặp quá liều, người bệnh nên điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Giá bán Thuốc Vimycom có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Vimycom.
Tham khảo giá Thuốc Vimycom do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Vimycom ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Vimycom, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Vimycom.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Vimycom, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Vimycom là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Vimycom.
Bài viết về Thuốc Vimycom được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Vimycom chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!