Thuốc Thuốc điều trị theo yếu tố gây dị ứng tốt nhất

Thuốc điều trị theo yếu tố gây dị ứng
  • Tên thuốc: Vipxacil

  • Số đăng ký: VD-20743-14
  • Dạng bào chế: Siro
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 60 ml
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây - VIỆT NAM-Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Dexchlorpheniramin

Vipxacil

1. Chỉ định dùng Thuốc Vipxacil

Thuốc Vipxacil được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

Chống dị ứng ở những bệnh nhân có đáp ứng với thuốc Corticoid.

Bệnh nhân viêm phế quản dị ứng, hen phế quản mạn.

Bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng.

Bệnh nhân bị viêm da do tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm da do thần kinh, nổi mày đay.

Thuốc Vipxacil thuộc nhóm danh mục thuốc Thuốc điều trị theo yếu tố gây dị ứng

Đối tượng sử dụng Thuốc Vipxacil (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Vipxacil trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Vipxacil trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Vipxacil

Các trường hợp sau đây, thuốc Vipxacil không được phép kê đơn:

Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Vipxacil.

Tiền sử dị ứng với các thuốc khác có chứa hoạt chất Betamethasone.

Tiền sử dị ứng với các thuốc khác thuộc nhóm Corticoid.

Người bị đái tháo đường, viêm loét dạ dày – tá tràng, tâm thần, bệnh Glocom góc đóng, phì đại tiền liệt tuyến nguy cơ bí tiểu.

Người bị nhiễm nấm toàn thân.

Người cần tạo miễn dịch.

Người bị loét miệng nối.

Người đang điều trị bằng thuốc Monoamin Oxydase (MAO).

Trẻ sơ sinh hoặc sinh non tháng.

Đối tượng không được dùng Thuốc Vipxacil

Không được dùng Thuốc Vipxacil trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Vipxacil trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Vipxacil

Tương tác với các thuốc khác

Nguy cơ giảm Kali máu và rối loạn nhịp tim khi sử dụng thuốc Vipxacil chung với các thuốc sau :Thuốc lợi tiểu mất Kali, các Glycoside trợ tim.

Tăng nguy cơ chảy máu khi sử dụng thuốc Vipxacil chung với các thuốc:Các thuốc chống đông máu, Coumarin

Điều chỉnh liều cho các thuốc điều trị đái tháo đường sau khi dùng chung với Vipxacil: Metformin, Insulin, Sulfamid hạ đường máu

Thuốc Vipxacil dùng chung với các thuốc có chứa Estrogen có thể làm tăng nguy cơ gây ra các tác dụng phụ.

Thuốc Vipxacil làm giảm nồng độ Salicylat trong máu.

Vipxacil có thể ức chế đáp ứng với thuốc Somatotropin.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Vipxacil với các loại thuốc khác

Thuốc Vipxacil có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Vipxacil.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Vipxacil với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Vipxacil với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Vipxacil.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Vipxacil hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Vipxacil cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Vipxacil chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Vipxacil chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Vipxacil

Sử dụng thuốc Vipxacil với liều điều trị với liều cao hoặc kéo dài, có thể gây ra các tác dụng phụ như:

Các triệu chứng thần kinh như trầm cảm nặng dẫn đến biểu hiện tâm thần thực sự, sảng khoái, cảm giác lơ lửng, thay đổi nhân cách, dễ kích thích, mất ngủ.

Tăng áp lực nội sọ kèm phù gai thị sau khi điều trị dài hạn, co giật, chóng mặt, đau đầu.

Bệnh về mắt như tăng áp lực nội nhãn, bệnh Glocom, đục thuỷ tinh thể dưới bao, lồi mắt.

Biểu hiện ở da như teo da, da mỏng manh, chậm lành vết thương, xuất huyết và mảng bầm máu, ban đỏ trên mặt, ra nhiều mồ hôi, viêm da dị ứng, mề đay, phù mạch thần kinh, sai lệch các test thử ở da.

Rối loạn hệ tiêu hóa như loét dạ dày gây thủng và xuất huyết, trướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tuỵ.

Triệu chứng cơ xương khớp như nhược cơ, giảm khối cơ, bệnh cơ do corticoid, loãng xương, gãy lún cột sống, gãy bệnh lý các xương dài, hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi hay xương cánh tay, đứt dây chằng.

Rối loạn nội tiết và chuyển hóa như cân bằng Nitơ âm tính do dị hoá Protein, hội chứng Cushing, giảm dung nạp Carbonhydrate, trẻ em chậm phát triển, kinh nguyệt bất thường, tăng nhu cầu Insulin bệnh nhân đái tháo đường.

Rối loạn nước điện giải như kiềm máu giảm Kali, giữ Natri, mất Kali, giữ nước, suy tim sung huyết, tăng huyết áp.

Nên ngừng uống Vipxacil ngay sau khi phát hiện các tác dụng phụ trên hoặc các triệu chứng bất thường khác, đồng thời bệnh nhân và người nhà cần nhanh chóng thông báo với bác sĩ về tình trạng sau khi dùng Vipxacil hoặc đến ngay cơ sở khám chữa bệnh gần nhất để được xử trí kịp thời.

5. Cách dùng thuốc Vipxacil

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Vipxacil đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Vipxacil theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Vipxacil.

6. Liều lượng dùng Thuốc Vipxacil

Người lớn

Liều: Uống 5 ml (1 muỗng cà phê)/lần x 3 – 4 lần/ ngày.

Trẻ em

Trẻ > 12 tuổi: Uống 5 ml (1 muỗng cà phê)/lần x 3 – 4 lần/ ngày.

Trẻ 6 – 12 tuổi: Uống 2,5 ml (1/2 muỗng cà phê)/lần x 3 – 4 lần/ ngày.

Trẻ < 6 tuổi: Uống 2,5 ml (1/2 muỗng cà phê)/lần x 2 lần/ ngày.

Điều chỉnh liều ở trẻ em dựa theo mức độ bệnh và các đáp ứng sau khi sử dụng liều khuyến cáo.

Khuyến cáo:

Dùng thuốc Vipxacil trong hoặc ngay sau bữa ăn.

Khi đạt được đáp ứng mong muốn, cần giảm liều từ từ cho đến khi đạt được mức thấp nhất nhưng vẫn duy trì được đáp ứng cho bệnh nhân.

Ngừng thuốc càng sớm càng tốt, tuy nhiên không ngừng thuốc đột ngột.

Cần giảm liều từng nấc một cho đến khi ngừng hẳn.

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Vipxacil.

Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Vipxacil.

Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Vipxacil đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Vipxacil.

Liều dùng Thuốc Vipxacil cho người Lớn

Các quy định về liều dùng thuốc Vipxacil thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.

Liều dùng Thuốc Vipxacil và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Vipxacil khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Vipxacil cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Vipxacil... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.

Chính vì vậy dùng Thuốc Vipxacil cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Vipxacil, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Vipxacil đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Vipxacil khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Vipxacil

Nên bảo quản Thuốc Vipxacil như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Vipxacil sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Vipxacil đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Vipxacil sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Vipxacil bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Vipxacil vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Vipxacil

Lưu ý không để Thuốc Vipxacil ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Vipxacil, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Vipxacil

Thận trọng khi sử dụng thuốc Vipxacil ở những người lớn tuổi hay trẻ em.

Người có thể trạng gầy, người có tiền sử hoặc đang mắc các bệnh lý như suy giáp trạng, nhồi máu cơ tim, suy tim xung huyết, hen phế quản, tâm thần, xơ gan, rối loạn huyết khối, tắc mạch...

Phụ nữ có thai: Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phân hoạt chất Betamethasone có trong thuốc Vipxacil thuộc phân loại C/D, có bằng chứng tác động có hại cho thai kỳ.

Vì thế, khuyến cáo không sử dụng Vipxacil ở phụ nữ mang thai.

Phụ nữ đang cho con bú: Chưa có những nghiên cứu tin cậy về tác hại của Betamethasone và Dexclorpheniramin maleat ở phụ nữ đang cho con bú, khuyến cáo không nên sử dụng Vipxacil ở những đối tượng này.

Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc có thể gặp phải những tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, đau đầu, rối loạn thị giác sau khi dùng thuốc Vipxacil.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Vipxacil

Thuốc Vipxacil có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Vipxacil có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Vipxacil.

Tham khảo giá Thuốc Vipxacil do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Vipxacil

Mua Thuốc Vipxacil ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Vipxacil, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Vipxacil.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Vipxacil, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Vipxacil là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Vipxacil.

Bài viết về Thuốc Vipxacil được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Vipxacil chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-vipxacil-11190.html