Thuốc Chẩn đoán hình ảnh tốt nhất

Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán hình ảnh
  • Tên thuốc: Vitaprox

  • Số đăng ký: VN-20939-18
  • Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
  • Công ty đăng ký: Bharat Parenterals., Ltd - ẤN ĐỘ-Công ty cổ phần thiết bị T&T
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Vecuronium bromid

Vitaprox

1. Chỉ định dùng Thuốc Vitaprox

Thuốc Vitaprox có tác dụng phong bế thần kinh cơ không khử cực với thời gian tác dụng trung bình nhờ hoạt chất Vecuronium bromide và một số sản phẩm chuyển hóa của nó.

Vecuronium gắn với thụ thể cholinergic ở màng sau của synap, phong bế cạnh tranh tác dụng dẫn truyền của ACh (acetylcholine) ở bản vận động của cơ vân.

Tác dụng giãn cơ của Vecuronium bromide mạnh hơn Pancuronium - một chất đồng đẳng của Vecuronium khoảng 1/3 lần, tuy nhiên thời gian tác dụng của Vecuronium lại ngắn hơn Pancuronium khi dùng liều tương đương.

Khoảng 1,5 - 2 phút sau khi tiêm tĩnh mạch Vitaprox với liều 0,08 - 0,10mg/kg (liều làm giãn cơ hoàn toàn), hệ cơ vân đa phần đều giãn ở mức độ hoàn hảo, thuận lợi cho việc đặt nội khí quản cũng như tạo điều kiện cho bất kỳ phẫu thuật nào.

Thời gian tác dụng của thuốc Vitaprox kéo dài từ 20 đến 30 phút.

Vitaprox tỏ ra ưu thế khi không phong bế hạch, ngăn cản khử cực ở các bản vận động.

Vecuronium bromide không gây liệt đối giao cảm và không các tác dụng phụ lên tim mạch, hô hấp.

Mặt khác, Vecuronium không tích luỹ trong cơ thể, vậy nên có thể dùng nhiều liều Vecuronium duy trì nối tiếp nhau với khoảng cách an toàn tương đối đều nhau.

Chỉ định của thuốc Vitaprox

Vitaprox (Vecuronium bromide) chủ yếu được chỉ định trong phẫu thuật để gây giãn cơ, Vecuronium có ý nghĩa sau khi tiến hành gây mê nhờ làm tăng độ giãn nở của lồng ngực trong hô hấp điều khiển hoặc hô hấp hỗ trợ.

Thuốc Vitaprox còn được chỉ định để tạo điều kiện thuận lợi cho đặt nội khí quản.

Thuốc Vitaprox thuộc nhóm danh mục thuốc Chẩn đoán hình ảnh

Đối tượng sử dụng Thuốc Vitaprox (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Vitaprox trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Vitaprox trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Vitaprox

Chống chỉ định dùng Vitaprox ở những bệnh nhân quá mẫn với Vecuronium bromide hay bất kỳ thành phần nào trong tá dược của thuốc.

Đối tượng không được dùng Thuốc Vitaprox

Không được dùng Thuốc Vitaprox trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Vitaprox trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Vitaprox

Vecuronium tăng hiệu lực khi phối hợp Vitaprox với các loại thuốc giãn cơ không khử cực khác, thuốc mê hô hấp, Suxamethonium, kháng sinh nhóm Aminoglycosid hay nhóm Polypeptide, Metronidazole, thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn alpha, thuốc chẹn beta, Thiamine (Vitamin B1), thuốc chống trầm cảm IMAO, thuốc Quinidine, Protamine.

Các loại thuốc làm giảm hiệu lực của Vecuronium có thể kể đến như Neostigmine, Pyridostigmin, Edrophonium (khử tác dụng phong bế thần kinh - cơ của Vecuronium), ngoài ra các loại thuốc như Corticoid, Noradrenalin, Theophylline, Azathioprine, Calcium Chloride cũng làm giảm hiệu lực của Vecuronium.

Tương kỵ xảy ra khi hòa chung Vecuronium với Thiopentone.

Không trộn Vecuronium chung với các dung dịch kiềm như barbiturat trong cùng một bơm tiêm hoặc tiêm đồng thời qua cùng đường tiêm tĩnh mạch.

Cũng không nên hòa chung Vecuronium với các dung dịch khác hoặc dùng chung bơm tiêm, đường truyền, ngoại trừ các dung dịch đã được khẳng định không xảy ra tương kỵ,

4. Tác dụng phụ của Thuốc Vitaprox

Vecuronium bromide thường ít gây tác dụng phụ.

Bệnh nhân dùng Vecuronium, nhất là khi dùng Vecuronium kéo dài để hỗ trợ thông khí cơ học ở các đơn vị hồi sức tích cực, có thể biểu hiện một số tác dụng không mong muốn của thuốc giãn cơ không khử cực như teo cơ, yếu và liệt cơ.

Các tác dụng phụ khác như suy hô hấp, ngừng thở cũng có thể gặp khi dùng Vecuronium, tuy nhiên rất hiếm.

Vecuronium có thể gây phóng thích histamin nhưng yếu, thuốc hiếm khi gây phản vệ.

Các tác dụng phụ của Thuốc Vitaprox

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Vitaprox.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Vitaprox

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Vitaprox.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Vitaprox có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Vitaprox mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Vitaprox

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Vitaprox đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Vitaprox theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Vitaprox.

6. Liều lượng dùng Thuốc Vitaprox

Chỉ dùng Vitaprox khi có chỉ định của bác sĩ.

Vecuronium bromide chỉ được dùng bằng đường tĩnh mạch, không được tiêm bắp, với liều lượng và cách dùng như sau:

Đặt nội khí quản:

Người lớn, trẻ em >5 tháng tuổi: Tiêm tĩnh mạch Vecuronium với liều khởi đầu 0,08 - 0,1mg/kg, sau đó duy trì giãn cơ 0,02 - 0,03mg/kg.

Trẻ em <4 tháng tuổi: Tiêm tĩnh mạch Vecuronium với liều khởi đầu 0,01 - 0,02mg/kg, liều tiếp tùy đáp ứng.

Thủ thuật sau khi tiến hành đặt nội khí quản với Succinylcholine:

Người lớn, trẻ em >5 tháng tuổi: 0.03 - 0.05mg/kg, sau đó duy trì với liều 0.02 - 0.03mg/kg.

Sơ sinh, trẻ <4 tháng tuổi: Liều khởi đầu 0.01 - 0.02mg/kg, sau đó tăng dần để đạt hiệu quả.

Giãn cơ: Truyền tĩnh mạch Vecuronium ở người lớn với liều khởi đầu 0,04 - 0,1mg/kg, sau đó: 0,8 - 1,4microgam/kg/phút.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Vitaprox, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Vitaprox đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Vitaprox khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Vitaprox

Nên bảo quản Thuốc Vitaprox như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Vitaprox sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Vitaprox đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Vitaprox sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Vitaprox bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Vitaprox vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Vitaprox

Lưu ý không để Thuốc Vitaprox ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Vitaprox, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Vitaprox

Bệnh nhân dùng quá liều Vecuronium bromide sẽ gặp các triệu chứng chủ yếu là biểu hiện thái quá các tác dụng dược lý của thuốc.

Dùng thuốc Vitaprox quá liều làm kéo dài thời gian phong bế thần kinh - cơ so với khi sử dụng liều thông thường.

Bệnh nhân có thể xuất hiện các triệu chứng như yếu cơ, giảm dự trữ hô hấp, thậm chí là ngừng thở trong quá trình phẫu thuật, gây mê.

Xử trí khi dùng quá liều Vecuronium bao gồm điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng:

Nên đặt monitoring để theo dõi.

Bệnh nhân cần được duy trì thông khí.

Thực hiện hô hấp hỗ trợ hay hô hấp điều khiển cho đến khi bệnh nhân tự thở.

Cần thiết điều trị hỗ trợ về tim mạch khi có chỉ định.

Bệnh nhân cần được đặt ở tư thế thích hợp và đặt đường truyền tĩnh mạch.

Dùng các thuốc tăng huyết áp khi cần, nếu huyết áp giảm mạnh cân nhắc dùng thuốc vận mạch (Adrenalin).

Có thể dùng thuốc ức chế cholinesterase để khử tác dụng phong bế thần kinh - cơ do thuốc Vecuronium gây ra (thuốc giải giãn cơ), thường dùng nhất là Neostigmin, hoặc có thể dùng Pyridostigmin, Edrophonium.

Bệnh nhân mắc bệnh lý thần kinh - cơ, nhược cơ nặng, béo phì nặng, bệnh gan mật, suy thận, rối loạn cân bằng nước - điện giải, nhiễm toan, hội chứng Eaton-Lambert là những đối tượng cần lưu ý khi dùng Vitaprox.

Dùng Vecuronium bromide ở bệnh nhân nhược cơ nặng, dù liều nhỏ cũng có thể gây ra các hiệu ứng sâu sắc.

Nên dùng thử liều rất nhỏ (0,005 - 0,02mg/kg) và theo dõi sát đáp ứng cũng như các tác dụng không mong muốn của Vecuronium trên các đối tượng bệnh nhân này.

Thận trọng khi dùng Vitaprox trong trường hợp bệnh nhân có bệnh thần kinh - cơ, béo phì nặng hoặc sau khi bị bệnh bại liệt.

Chú ý giảm liều Vecuronium ở bệnh nhân có bệnh lý gan mật.

Bệnh nhân suy thận nhẹ vẫn dùng được Vecuronium.

Tuy nhiên, nếu suy thận nặng thì tốt hơn hết là dùng loại thuốc giãn cơ khác thay cho Vecuronium.

Tác dụng phong bế thần kinh - cơ của Vecuronium thường kéo dài đối với trường hợp phẫu thuật hạ thân nhiệt.

Cần thận trọng và theo dõi sát đối với trường hợp này.

Các rối loạn cân bằng nước - điện giải như mất nước, hạ kali máu, hạ calci máu, tăng magne máu, giảm protein máu hay nhiễm toan, suy mòn cũng có thể làm tăng tác dụng giãn cơ của Vecuronium.

Phụ nữ có thai: Chưa có bằng chứng về việc dùng Vecuronium bromide ở phụ nữ có thai có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh đẻ của người mẹ hay gây hại cho thai nhi hay không.

Kết quả nghiên cứu cho thấy dùng Vecuronium bromide trong phẫu thuật mổ lấy thai là an toàn.

Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ Vecuronium có phân bố trong sữa mẹ hay không, do đó thận trọng khi dùng thuốc Vitaprox ở phụ nữ đang cho con bú.

Bảo quản Vecuronium bromide ở nhiệt độ 15 – 30 độ C, tránh ánh sáng.

Không trộn Vecuronium với Thiopental hay chất kiềm vì gây kết tủa.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Vitaprox

Thuốc Vitaprox có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Vitaprox có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Vitaprox.

Tham khảo giá Thuốc Vitaprox do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Vitaprox

Mua Thuốc Vitaprox ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Vitaprox, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Vitaprox.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Vitaprox, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Vitaprox là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Vitaprox.

Bài viết về Thuốc Vitaprox được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Vitaprox chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-vitaprox-43820.html