Thuốc Điều trị kết hợp tốt nhất

  • Tên thuốc: Zaverucin

  • Số đăng ký: VN2-19-13
  • Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
  • Công ty đăng ký: Korea United Pharm Inc - HÀN QUỐC-Korea United Pharm Inc
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: 1g/lọ

Zaverucin

1. Chỉ định dùng Thuốc Zaverucin

Zaverucin chứa hoạt chất chính là Idarubicin hydrochlorid kết hợp tá dược latose monohydrat.

Zaverucin sở hữu tác dụng hóa trị liệu chống ung thư, ức chế sự tổng hợp của acid nucleic, chống lại sự phân bào, từ đó làm ngừng hoặc làm chậm giai đoạn phát triển của các tế bào ung thư có trong cơ thể.

Zaverucin là một tác nhân hiệu quả để kiểm soát bệnh bạch cầu thể tủy cấp tính, bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính, u lympho, ung thư vú và một số khối u khác.

Theo khuyến cáo, thuốc Zaverucin được chỉ định trong những trường hợp sau:

Điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (AML) ở những bệnh nhân không được điều trị và bệnh nhân tái phát hoặc khó chữa và bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính tái phát (ALL) ở người lớn.

Liệu pháp điều trị đầu tiên của bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (AML), có thể kết hợp với thuốc cytarabine để điều trị cảm ứng làm thuyên giảm bệnh và bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính tái phát (ALL) ở trẻ em.

Thuốc Zaverucin thuộc nhóm danh mục thuốc Điều trị kết hợp

Đối tượng sử dụng Thuốc Zaverucin (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Zaverucin trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Zaverucin trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Zaverucin

Thuốc Zaverucin không được sử dụng trong các trường hợp sau:

Người bệnh trước đây có biểu hiện dị ứng với thành phần của thuốc Zaverucin.

Người bệnh xơ gan Child-Pugh C, suy thận nặng (độ thanh thải creatinin<30ml/ph).

Người bệnh bị nhiễm trùng không kiểm soát được.

Người bệnh bị suy tim nặng.

Người bệnh mới bị nhồi máu cơ tim.

Người bệnh bị rối loạn nhịp tim nặng.

Người bệnh bị suy tủy kéo dài.

Đối tượng không được dùng Thuốc Zaverucin

Không được dùng Thuốc Zaverucin trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Zaverucin trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Zaverucin

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Zaverucin với các loại thuốc khác

Thuốc Zaverucin có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Zaverucin.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Zaverucin với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Zaverucin với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Zaverucin.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Zaverucin hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Zaverucin cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Zaverucin chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Zaverucin chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Zaverucin

Điều trị bằng Zaverucin rất hay gây các tác dụng không mong muốn.

Có một số tác dụng không mong muốn rất nặng đến nỗi cần phải theo dõi người bệnh chặt chẽ trong và sau khi điều trị.

Dưới đây là những tác dụng không mong muốn thường gặp:

Hệ tim mạch: Suy tim nặng, loạn nhịp cấp nặng hoặc bệnh cơ tim có thể đe dọa tính mạng người bệnh.

Độc với tim có thể xuất hiện trong quá trình điều trị hoặc một vài tuần sau khi đã ngừng điều trị.

Toàn thân: Nguy cơ nhiễm khuẩn có thể rất nặng và đôi khi dẫn đến tử vong khi điều trị Zaverucin đơn độc hoặc khi phối hợp với cytosin arabinosid.

Hệ thần kinh: Đau đầu, co giật, bệnh thần kinh ngoại vi.

Hệ tiêu hóa: Viêm niêm mạc miệng thường xuất hiện trong vòng 3-10 ngày sau khi bắt đầu điều trị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Trên Gan: tăng men gan.

Trên da: Rụng tóc, ban đỏ, mày đay, tại chỗ tiêm truyền có thể có dải ban đỏ, rộp da, hoại tử da.

Máu: Ức chế tủy xương, suy giảm tủy xương, thiếu máu, chảy máu, giảm bạch cầu (thấp nhất từ 8-29 ngày).

Nếu gặp phải bất kì tác dụng không mong muốn nào trên đây trong và sau quá trình điều trị, người bệnh cần phải thông báo ngay cho bác sĩ chuyên khoa để xử trí kịp thời.

5. Cách dùng thuốc Zaverucin

Zaverucin được bào chế dưới dạng lọ thuốc bột đông khô pha tiêm và chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.

Do đó, người bệnh không được tự ý pha thuốc, tiêm truyền thuốc tại nhà mà phải đến cơ sở y tế để bác sĩ thăm khám và được y bác sỹ thực hiện y lệnh thuốc.

Nếu cần thêm thông tin về thuốc xin liên hệ bác sĩ chuyên khoa.

Khi người bệnh được tiêm, truyền thuốc Zaverucin, nếu thuốc bị chệch ra ngoài mạch máu, dừng việc tiêm, truyền, chườm đá ngay vị trí thoát mạch trong 30-60 phút, bỏ ra rồi chườm lại sau mỗi 15 phút.

Chườm đá sẽ giúp giảm triệu chứng phồng rộp.

Tuyệt đối không được dùng dung dịch natri bicarbonat hoặc chườm nóng vì có thể gây tổn hại mô tại chỗ.

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Zaverucin đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Zaverucin theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Zaverucin.

6. Liều lượng dùng Thuốc Zaverucin

Liều dùng của thuốc Zaverucin được tính dựa trên diện tích bề mặt cơ thể (mg/m2) để sử dụng đường tĩnh mạch.

Đối với người lớn mắc bệnh bạch cầu cấp thể tủy: Dùng liều 12mg/m2/ngày, trong 3 ngày, tiêm tĩnh mạch chậm (10-15 phút), dùng phối hợp với Cytosin arabinosid.

Hoặc dùng liều 8mg/m2/ngày, trong 5 ngày, tiêm tĩnh mạch chậm (10-15 phút), dùng đơn liều hoặc phối hợp thuốc.

Trẻ em mắc bệnh bạch cầu cấp tính không phải lympho bào (AML) hoặc bệnh bạch cầu lymphocytic cấp tính: Dùng liều 10-12mg/m2 diện tích cơ thể, 1 lần mỗi ngày, dùng trong 3 ngày, cứ 3 tuần nhắc lại một lần.

Điều chỉnh liều thuốc đối với bệnh nhân suy gan, suy thận.

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Zaverucin.

Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Zaverucin.

Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Zaverucin đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Zaverucin.

Liều dùng Thuốc Zaverucin cho người Lớn

Các quy định về liều dùng thuốc Zaverucin thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.

Liều dùng Thuốc Zaverucin và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Zaverucin khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Zaverucin cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Zaverucin... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.

Chính vì vậy dùng Thuốc Zaverucin cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Zaverucin, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Zaverucin đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Zaverucin khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Zaverucin

Nên bảo quản Thuốc Zaverucin như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Zaverucin sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Zaverucin đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Zaverucin sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Zaverucin bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Zaverucin vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Zaverucin

Lưu ý không để Thuốc Zaverucin ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Zaverucin, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Zaverucin

Những trường hợp cần thận trọng khi sử dụng Zaverucin:

Người cao tuổi nhạy cảm hơn và dễ bị các tai biến không mong muốn hơn so với người trẻ.

Trước và trong thời gian điều trị, người bệnh cần phải kiểm tra lặp lại nhiều lần chức năng gan và thận, đồng thời kiểm tra đều đặn máu và chức năng tim.

Đối với người đã bị bệnh tim trước đó, hoặc bị suy tủy xương, xạ trị trước đây ở vùng trung thất, bệnh suy gan, suy thận nặng là những yếu tố nguy cơ nặng thêm tình trạng bệnh.

Những trường hợp này cần phải được chụp XQ ngực, làm điện tim, siêu âm tim và lặp lại hàng ngày các xét nghiệm máu để đánh giá tình trạng bệnh.

Phụ nữ có khả năng sinh con nên được khuyến cáo không mang thai trong thời gian điều trị Zaverucin và áp dụng các biện pháp tránh thai đầy đủ trong thời gian điều trị theo đề nghị của bác sĩ.

Những bệnh nhân mong muốn có con sau khi hoàn thành liệu pháp nên được tư vấn di truyền trước.

Nếu người bệnh mang thai khi đang điều trị bằng Zaverucin, người bệnh cần khám bác sĩ chuyên khoa huyết học, chuyên khoa sản để được tư vấn có nên tiếp tục sử dùng thuốc hay không.

Zacerucin sử dụng trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích mang lại là xác đáng với nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.

Đối với phụ nữ cho con bú: Chưa có nghiên cứu chỉ ra thuốc có bài tiết vào sữa hay không nhưng do tiềm năng xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng đối với trẻ, nên mẹ phải ngừng cho con bú trước khi dùng thuốc.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc: Hiện chưa biết Zacerucin có ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc hay không.

Tuy nhiên thuốc có thể gây nhức đầu và cảm giác mệt mỏi sau khi hóa trị liệu, do đó bệnh nhân sử dụng thuốc Zacerucin không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Zaverucin

Thuốc Zaverucin có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Zaverucin có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Zaverucin.

Tham khảo giá Thuốc Zaverucin do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Zaverucin

Mua Thuốc Zaverucin ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Zaverucin, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Zaverucin.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Zaverucin, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Zaverucin là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Zaverucin.

Bài viết về Thuốc Zaverucin được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Zaverucin chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-zaverucin-12096.html