Thuốc Than hoạt tính tốt nhất

  • Tên thuốc: 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate

  • Số đăng ký: VN-7062-02
  • Dạng bào chế: Dung dịch truyền
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 chai x 250ml
  • Công ty đăng ký: B.Braun Melsungen AG - ĐỨC-B.Braun Medical Industries S.B
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: sodium bicarbonate-

4,2 % W/V Sodium Bicarbonate

1. Chỉ định dùng Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate

Điều chỉnh nhiễm axit do chuyển hóa.

Kiểm hóa nước tiểu.

Trong trường hợp nhiễm độc axit hữu cơ yếu, ví dụ như nhiễm độc axit axetylsalixylic hoặc barbiturate.

Để cải thiện độ hòa tan của các thuốc có độ hòa tan thấp trong môi trường trung tính hoặc axit, ví dụ methotrexate, sulphonamides.

Trong trường hợp thầm tách máu.

Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate thuộc nhóm danh mục thuốc Than hoạt tính

Đối tượng sử dụng Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate

Tình trạng nhiễm kiểm do hô hấp và do chuyển hóa.

Tình trang Natri máu cao.

Tình trang kali máu thấp.

Tình trạng giảm Canxi huyết.

Cần đặc biệt thân trong khi truyền Natri Bicacbonat 4,2 % w/v nếu bệnh nhân có những tình trạng sau đây: thở quá chậm, nồng độ osmol huyết thanh tăng.

Những trường hợp phải hạn chế việc truyền Natri như suy tim, phù nể, phù phổi, tăng huyết áp, sản kinh và tổn thương thận nặng.

Việc dùng Natri Bicacbonat 4,2 % w/v cd thể dẫn đến tình trạng quá tải Natri và dịch.

Đối tượng không được dùng Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate

Không được dùng Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate

Hiện tượng kiểm hóa nước tiểu bởi Natri bicarbonat thúc đẩy sự thải trừ các thuốc có tính acid, chẳng hạn nhu acid acetylsalicylic, va kìm hãm sự thải trừ các dược chất cơ bản.

Natri bicarbonat có thể tương tác với các gluco - và khoáng - corticoid, androgen và các thuốc lợi tiểu làm tang sự bài tiết kali.

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate với các loại thuốc khác

Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate

Tác dụng không mong muốn của Natri Bicarbonat 4,2 % w/v có liên quan mật thiết đến đặc tính dược lý và lý hóa của dung dịch hoặc có thể phát sinh từ sự cố ngẫu nhiên khi sử dụng.

Tẩn suất xuất hiện tác dụng không mong muốn được xác định như sau:

Rất phổ biến (> 1/10).

Phổ biến (2 1/100 đến < 1/10).

Không phổ biến (> 1/1.000 đến < 1/100).

Hiếm (z 1/10.000 đến < 1/1.000).

Rất hiểm (< 1/10.000).

Không xác định (không thể được dự đoán từ số liệu hiện có).

Rối loạn trao đồi chất và dinh dưỡng.

Không xác đinh: Việc dùng Natri Bicarbonat 4,2 % w/v có thể dẫn đến tình trạng tăng Natri huyết và tăng áp lực thẩm thấu của huyết thanh.

Các tác dụng phụ của Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate.

Trong quá trình sử dụng Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate

Truyền tĩnh mạch.

Dung dịch phải được truyền vào tĩnh mạch trung tâm.

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate.

6. Liều lượng dùng Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate

Liều lượng

Liều phụ thuộc vào mức độ rối loạn tình trạng axit - bazơ.

Sử dụng cho người lớn và trẻ em:

Theo chỉ số khí trong máu, lượng sẽ được tính theo công thức sau:

Số ml của 0,5 M dung dich Natri Bicacbonat (4,2 % w/v) = mức thiếu hụt bazơ x BW* (kg) x 0,3** x 2.

* BW = thể trọng.

** Hệ số 0,3 tương ứng với tỷ lệ tương quan của dịch ngoại bào so với tổng lượng dịch cơ thể.

Ví dụ: Nếu mức thiếu hụt bazơ ở bệnh nhân nặng 70 kg là 5 mmol/ thì cần truyền 5 x 70 x 0,3 x 2 = 210 ml Natri bicachonat 4,2 % w/v.

Sử dụng cho trẻ sơ sinh:

Ở trẻ sơ sinh, liều hàng ngày không được vượt qua 8 mmol/kg thể trọng/ngày, được dùng bằng cách tiêm tính mạch chậm.

Việc điều chỉnh nhiễm axit chuyển hóa không nên tiến hành quá nhanh.

Chúng tôi khuyến cáo chỉ nên dung nửa liều tính toán được và tiếp tục điều chỉnh liều theo kết quả phân tích khí trong máu thực tế.

Liều tối đa hàng ngày:

Theo các yêu cầu điều chỉnh.

Kiểm hóa nước tiểu: Đề kiểm hóa nước tiểu, liều được điều chỉnh theo độ pH mong muốn của nước tiểu và nên kèm theo giám sát cân băng axit - bazơ và cân bằng nước.

Cẩn trọng khi truyền để tránh vượt quá tốc độ tối đa được trình bày dưới đây.

Tốc độ truyền

Tối đa 1,5 mmol Natri Bicacbonat/kg thể trọng/giờ, tương ứng với 3 ml dung dich Natri Bicacbonat 4,2 % w/v/kg thể trọng/giờ.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate

Đề ngoài tẩm tay với của trẻ em.

Bảo quản nơi khô ráo, dưới 30ºC.

Chỉ được sử dụng khi dung dịch trong suốt và chai không bị hư hỏng.

Dung dịch được đóng trong chai chỉ dùng một lần, phần dung dịch không dùng nữa phải hủy bỏ.

Dung dịch vô trùng, không chứa chất gây sốt.

HẠN DÙNG

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nên bảo quản Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate

Lưu ý không để Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate

Việc truyền nhanh (1 ml/phút) dung dịch Natri Bicacbonat ưu trương có thể gây tăng Natri huyết, giảm áp lực dịch não tủy và có thể gây xuất huyết nội sọ.

Không dùng > 8 mmol/kg thể trọng/ngày (xem “liều lương và cách dùng").

Nếu được truyền nguyên chất hoặc quá nhanh qua tĩnh mạch ngoại vi, Natri Bicacbonat 4,2 % w/v có thế gây sưng tĩnh mạch và viêm tĩnh mạch cấp hoặc gây ra chứng huyết khối do tính kiếm và nồng độ asmol cao.

Việc theo dõi bệnh nhân cần bao gồm việc thường xuyên kiếm tra độ cân bằng axit - bazơ, nồng độ điện giải huyết thanh và cân bằng dich.

Việc điều chỉnh tình trạng axit - bazơ nên tiến hành cùng với việc thay đối cân bằng chất điện giải.

Đặc biệt, độ cân bằng kali bị ảnh hưởng.

Hiện tượng kiểm hóa và việc điều chỉnh nhiễm axit thúc đấy kali chảy vào trong các tế bào và do vậy, có thể dẫn đến hiện tượng giảm kali huyết.

Tình trạng thiếu kali hoặc canxi nên được điều chỉnh trước khi bắt đầu điều trị kiểm hóa.

Khi thực hiện, phải hoàn taàn chắc chắn rằng dung dịch được truyền trong tĩnh mạch; việc truyền đột ngột trong động mạch có thể gây sốc hoặc thuốc không đến được nơi xa nhất.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Phụ nữ có thai

Bicarbonat dễ dàng đi qua hàng rào nhau thai.

Các nghiên cứu trên động vật chưa đem lại kết quả đầy đủ cho độc tính đối với hệ sinh sản.

Không nên sử dụng Natri Bicarbonat 4,2 % w/v cho phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai trừ khi tình trạng lâm sàng đỏi hỏi phụ nữ phải được điều trị bằng Natri Bicarbonat 4,2 % w/v.Đặc biệt cần trọng khi sử dụng cho phụ nữ bị nhiễm độc huyết thai nghén.

Phụ nữ đang cho con bú

Nên cẩn trọng khi dùng Natri Bicarbonat 4,2 % w/v cho các bà mẹ đang cho con bú.

ẢNH HƯỞNG ĐẾN VẬN HÀNH TÀU XE MÁY MÓC

Không có ghi nhận ảnh hưởng.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate

Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate.

Tham khảo giá Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate

Mua Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate.

Bài viết về Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc 4,2 % W/V Sodium Bicarbonate chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-42-wv-sodium-bicarbonate-7555.html