Thuốc Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán khác tốt nhất

  • Tên thuốc: Amilavil 10 mg

  • Số đăng ký: VD-27505-17
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Quy cách đóng gói: Hộp 04 vỉ x 15 viên; Hộp 10 vỉ x 15 viên
  • Công ty đăng ký: Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm - VIỆT NAM-Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Amitriptylin

Amilavil 10 mg

1. Chỉ định dùng Thuốc Amilavil 10 mg

Điều trị trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh( loạn tân thần hưng trầm cảm ).

Thuốc có ít tác dụng với trầm cảm phản ứng.Điều trị chon lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn.

Thuốc Amilavil 10 mg thuộc nhóm danh mục thuốc Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán khác

Đối tượng sử dụng Thuốc Amilavil 10 mg (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Amilavil 10 mg trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Amilavil 10 mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Amilavil 10 mg

Quá mẫn với thuốc.Không dùng đồng thời hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngưng dùng IMAO.

Giai đoạn hồi phục cấp sau cơn nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết cấp.

Có thai & cho con bú.

Trẻ

Đối tượng không được dùng Thuốc Amilavil 10 mg

Không được dùng Thuốc Amilavil 10 mg trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Amilavil 10 mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Amilavil 10 mg

- Tương tác giữa Amitriptyline với các chất ức chế monoamin oxidase là tương tác có tiềm năng có nguy cơ gây tử vong.- Phối hợp với phenothiazin gây nguy cơ lên cơn động kinh.- Amitriptyline phối hợp với các thuốc chống đông, có nguy cơ tăng tác dụng chống đông lên hơn 300%.- Các hormon sinh dục, thuốc chống thụ thai uống làm tăng sinh khả dụng của Amitriptyline.- Khi dùng physostigmin để đảo ngược tác dụng của Amitriptyline trên hẹ thần kinh trung ương ( điều trị lú lẫn, hoang tưởng, hôn mê ) có thể gây block tim, rối loạn dẫn truyền xung động, gây loạn nhịp.- Với levodopa, tác dụng kháng cholinergic của các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể làm dạ dày tống thức ăn chậm, do đó làm giảm sinh khả dụng của levodopa.

- Cimetidin ức chế chuyển hoá của Amitriptyline, làm tăng nông độ của thuốc trong máu dẫn đến ngộ độc.- Clonidin, guanethidin hoặc guanadrel bị giảm tác dụng hạ huyết áp khi sử dụng đồng thời Amitriptyline.- Sử dụng đồng thời Amitriptyline và các thuốc cường giao cảm làm tăng tác dụng trên tim mạch, có thể dẫn đến lạon nhịp, nhịp nhanh, tăng huyết áp nặng, hoặc sốt cao.

Amitriptyline là thuốc chống trầm cảm 3 vòng, làm giảm lo âu và có tác dụng an thần.Cơ chế tác dụng của amitriptyline là ức chế tái nhập các monoamin, serotonin và noradrenalin ở các nơron monoaminergic.

Tác dụng tái nhập noradrenalin được coi là có liên quan đến tác dụng chống trầm cảm của thuốc.Amitriptyline cũng có tác dụng kháng cholinergic ở cả thần kinh trung ương và ngoại vi.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Amilavil 10 mg

Hoa mắt, suy nhược, nhức đầu, ù tai, xuất hiện triệu chứng ngoài tháp.

Ngầy ngật, mệt, kích động, hưng cảm nhẹ.

Hạ huyết áp hay tăng huyết áp, nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, ngất.

Rối loạn tiêu hoá.

Các tác dụng phụ của Thuốc Amilavil 10 mg

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Amilavil 10 mg.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Amilavil 10 mg

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Amilavil 10 mg.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Amilavil 10 mg có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Amilavil 10 mg mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Amilavil 10 mg

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Amilavil 10 mg đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Amilavil 10 mg theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Amilavil 10 mg.

6. Liều lượng dùng Thuốc Amilavil 10 mg

Người lớn 75mg, chia làm 2-3 lần/ngày, tăng dần từng bậc 25mg đến 150mg/ngày, duy trì: điều chỉnh tùy theo đáp ứng.

Người già: giảm liều.

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Amilavil 10 mg.

Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Amilavil 10 mg.

Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Amilavil 10 mg đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Amilavil 10 mg.

Liều dùng Thuốc Amilavil 10 mg cho người Lớn

Các quy định về liều dùng thuốc Amilavil 10 mg thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.

Liều dùng Thuốc Amilavil 10 mg và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Amilavil 10 mg khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Amilavil 10 mg cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Amilavil 10 mg... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.

Chính vì vậy dùng Thuốc Amilavil 10 mg cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Amilavil 10 mg, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Amilavil 10 mg đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Amilavil 10 mg khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Amilavil 10 mg

Thuốc độc bảng B.

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Nên bảo quản Thuốc Amilavil 10 mg như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Amilavil 10 mg sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Amilavil 10 mg đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Amilavil 10 mg sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Amilavil 10 mg bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Amilavil 10 mg vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Amilavil 10 mg

Lưu ý không để Thuốc Amilavil 10 mg ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Amilavil 10 mg, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Amilavil 10 mg

Bệnh tim mạch.

Người già.

Cường giáp; đang dùng thuốc tuyến giáp.

Tiền sử co giật, bí tiểu, glaucom góc hẹp hoặc tăng nhãn áp, suy thận, suy gan hay loạn tạo máu.

Lái xe hoặc vận hành máy.Biểu hiện quá liều: ngủ gà, lú lẫn, co giật ( đông kinh ), mất tập trung, giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, chậm hoặc bất thường, ảo giác, kích động, thở nông, khó thở, yếu, mệt, nôn.Xử trí: chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Amilavil 10 mg

Sử dụng thuốc Amilavil 10 mg theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.

Không sử dụng Thuốc Amilavil 10 mg nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cẩn trọng sử dụng Thuốc Amilavil 10 mg cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc Amilavil 10 mg trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc Amilavil 10 mg được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.

Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc Amilavil 10 mg đối với phụ nữ có thai.

Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc Amilavil 10 mg, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Amilavil 10 mg trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc Amilavil 10 mg có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.

Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc Amilavil 10 mg trong thời kỳ cho con bú.

Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc Amilavil 10 mg còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Amilavil 10 mg

Thuốc Amilavil 10 mg có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Amilavil 10 mg có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Amilavil 10 mg.

Tham khảo giá Thuốc Amilavil 10 mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Amilavil 10 mg

Mua Thuốc Amilavil 10 mg ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Amilavil 10 mg, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Amilavil 10 mg.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Amilavil 10 mg, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Amilavil 10 mg là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Amilavil 10 mg.

Bài viết về Thuốc Amilavil 10 mg được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Amilavil 10 mg chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-amilavil-10-mg-46662.html