- Nhiễm trùng máu - Nhiễm trùng vết bỏng hay vết mổ, áp xe dưới da, mụn nhọt. - Viêm tủy xương, viêm khớp có mủ.- Viêm amidan, viêm phế quản, giãn phế quản có nhiễm trùng, viêm phổi, nhiễm trùng phổi, viêm màng phổi có mủ, viêm đường mật, viêm túi mật, viêm phúc mạc, viêm thận bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt, viêm màng não, các nhiễm trùng bên trong tử cung, viêm khung chậu, viêm dây chằng, viêm tuyến Bartholin, viêm tai giữa, viêm xoang.
Thuốc Bifotirin 1g thuộc nhóm danh mục thuốc Các thuốc khác
Dùng Thuốc Bifotirin 1g trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Bifotirin 1g trong tờ hướng dẫn sử dụng.
- Người bệnh có tiền sử sốc với cefotiam.
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Beta lactam.
Không được dùng Thuốc Bifotirin 1g trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Bifotirin 1g trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Thỉnh thoảng có độc tính trên thận khi sử dụng cùng với kháng sinh họ Cephalosporin hoặc với thuốc lợi tiểu như Furosemide.
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Thuốc Bifotirin 1g có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Bifotirin 1g.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Khi sử dụng thuốc Bifotirin 1g với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Bifotirin 1g.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Bifotirin 1g hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Bifotirin 1g cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Bifotirin 1g chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thông tin dược động học Thuốc Bifotirin 1g chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Trường hợp gặp phải những tác dụng không mong muốn sau, cần ngưng sử dụng thuốc ngay và có biện pháp điều trị thích hợp.1) Sốc: Sốc có thể xảy ra, nếu có bất kỳ dấu hiệu nào hoặc triệu chứng nào liên quan xảy ra , phải ngưng sử dụng Tratim ngay lập tức và có biện pháp điều trị thích hợp.2) Mẫn cảm với thuốc: Dấu hiệu về phản ứng quá mẫn cảm như phát ban, nổi mề đay, ban đỏ, ngứa ngáy hoặc sốt có thể xảy ra.3) Da: Hiếm gặp hội chứng Steven – Johnson’s hoặc hoại tử biểu bì.4) Huyết học: Dấu hiệu về các phản ứng huyết học như bệnh thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, hoặc tăng tế bào ưa Eozin có thể xảy ra.5) Gan: Hiếm thấy trường hợp tăng GOT, GPT, alkaline phophatase, LDH, γ-GTP.6) Thận: Nên kiểm tra định kỳ chức năng thận vì có thể suy thận nặng như suy thận cấp tính có thể xảy ra.7) Dạ dày ruột: Hiếm thấy viêm kết mạc ruột nghiêm trọng như viêm ruột kết màng giả, biểu hiện rõ trong phân có máu.
Đau bụng và tiêu chảy thường xuyên, cần phải có cách điều trị thích hợp, bao gồm cả việc ngưng chỉ định dùng Tratim.
Trường hợp buồn nôn, ói mửa, hoặc biếng ăn hiếm gặp.8) Hô hấp: hiếm gặp hội chứng PIE biểu hiện rõ bằng sốt, ho , khó thở, kết quả chụp X-quang bất thường, hoặc có tế bào ưa eozin xảy ra.
Nếu xảy ra bất kỳ triệu chứng nào như trên phải ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và có cách điều trị thích hợp như cho sử dụng các hormon tuyến thượng thận.9) Hệ thần kinh trung ương: Tai biến có thể xảy ra trên bệnh nhân suy thận sau khi tiêm tĩnh mạch với dung lượng lớn.10) Bội nhiễm: Viêm miệng hoặc nấm candida có thể xảy ra.11) Thiếu vitamin: Hiếm khi thấy thiếu Vitamin K gây ra hiện tượng máu không đông và có xu hướng chảy máu hoặc thiếu Vitamin nhóm B gây ra viêm lưỡi, chán ăn hoặc viêm dây thần kinh.12) Những trường hợp khác: Đau đầu,hoa mắt có thể xảy ra.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Bifotirin 1g đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Bifotirin 1g theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Bifotirin 1g.
Người lớn: Tiêm tĩnh mạch 0,5 - 2g/ ngày, chia làm 2 - 4 lầnTrẻ em: Tiêm tĩnh mạch 40 – 80 mg/ kg thể trọng/ ngày chia làm 3 - 4 lần.Liều điều trị nhiễm trùng máu ở người lớn có thể lên đến 4 g/ ngày. Liều điều trị nhiễm trùng nặng hoặc kéo dài (như nhiễm trùng máu, viêm màng não) ở trẻ em có thể tăng đến 160 mg/kg/ ngày.Liều có thể được điều chỉnh tùy theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.Bệnh nhân suy thận: Những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine # 16,6 ml/ phút có thể dùng chế độ liều như những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.Những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine * Pha chế dung dịch tiêm:-Tiêm tĩnh mạch: dùng ngay sau khi hòa tan thuốc tiêm Bifotirin trong nước cất pha tiêm, dung dịch natri clorid đẳng trương và dung dịch glucose 5%.- Tiêm truyền: hòa tan liều 0,25 – 2 g vào dung dịch tiêm truyền như dung dịch glucose, dung dịch điện giải, dung dịch acid amin và tiêm truyền kéo dài hơn 30 phút đến 1 giờ.
Khi hòa tan không cần dùng nước cất pha tiêm.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Bifotirin 1g, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Bifotirin 1g đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Bifotirin 1g khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Bifotirin 1g sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Bifotirin 1g đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Bifotirin 1g sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Bifotirin 1g bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Bifotirin 1g vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Bifotirin 1g ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Bifotirin 1g, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
1) Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Cefotiam hoặc với bất cứ kháng sinh nào của thuộc nhóm Cefalosporine và Penicillins.2) Bệnh nhân hoặc bản thân gia đình có cơ địa dị ứng như hen suyễn, phế quản, phát ban hoặc mề đay.3) Bệnh nhân bị suy thận nặng.4) Bệnh nhân bị ăn uống thiếu dinh dưỡng, bệnh nhân chịu sự nuôi dưỡng ngoài ruột, người già, hoặc những bệnh nhân trong tình trạng suy nhược.
(Cẩn thận theo dõi những bệnh nhân này vì triệu chứng thiếu Vitamin K có thể xảy ra)ĐỀ PHÒNG1) Cần thử độ nhạy cảm trước khi điều trị và thời gian điều trị cần giảm tối thiểu vì vi khuẩn đề kháng có thể tăng lên trong suốt quá trình điều trị.2) Yêu cầu phải cẩn thận với bất kỳ trường hợp mẫn cảm bởi sốc có thể xảy ra.
Nên làm thử phản ứng dưới da trước khi sử dụng.3) Những trường hợp khẩn cấp nên đựơc chuẩn bị sẵn sàng để có phương tiện đối phó trong những trường hợp sốc diễn ra.
Sau khi dùng thuốc này bệnh nhân nên nằm yên tĩnh và được chăm sóc thích hợp.4) Kiểm tra định kỳ chức năng gan, thận, huyết học trong suốt thời gian điều trị.PHỤ NỮ MANG THAI: Tính an toàn trên phụ nữ mang thai chưa được khảo sát.
Chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết cho việc điều trị, phải cân nhắc thận trọng trước khi tiêm.NHI KHOA: Tính an toàn của trẻ sơ sinh và trẻ mới chập chững chưa được khảo sát trong chỉ định tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp.
Giá bán Thuốc Bifotirin 1g có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Bifotirin 1g.
Tham khảo giá Thuốc Bifotirin 1g do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Bifotirin 1g ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Bifotirin 1g, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Bifotirin 1g.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Bifotirin 1g, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Bifotirin 1g là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Bifotirin 1g.
Bài viết về Thuốc Bifotirin 1g được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Bifotirin 1g chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!