Didanosine phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác được chỉ định để điều trị nhiễm HIV-1 cho người lớn, thiếu niên và trẻ em.
Didanosine phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác để dự phòng cho người sau phơi nhiễm do nghề nghiệp hoặc không do nghề nghiệp.
Thuốc Didanosine 400mg thuộc nhóm danh mục thuốc Chẩn đoán hình ảnh
Dùng Thuốc Didanosine 400mg trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Didanosine 400mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Dị ứng với didanosine hoặc với thành phần của chế phẩm.
Người đang dùng allopurinol hoặc ribavirin.
Không được dùng Thuốc Didanosine 400mg trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Didanosine 400mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Thuốc Didanosine 400mg có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Didanosine 400mg.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Khi sử dụng thuốc Didanosine 400mg với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Didanosine 400mg.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Didanosine 400mg hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Didanosine 400mg cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Didanosine 400mg chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thông tin dược động học Thuốc Didanosine 400mg chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thường gặp
Lo âu, nhức đầu, dễ bị kích thích, mất ngủ, bồn chồn, viêm dây thần kinh ngoại biên (kiến bò, nóng rát, tê, đau ở bàn chân hoặc bàn tay).
Khô miệng, tiêu chảy, đau bụng.
Đau bụng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy kéo dài, viêm tụy (người già có nguy cơ cao hơn người trẻ).
Nổi mẩn, ngứa.
Tăng AST, ALT, tăng phosphatase kiềm.
Acid uric tăng, tăng amylase, tăng lipase, tăng triglycerid máu, giảm kali, calci, magnesi huyết.
Ít gặp
Bệnh cơ tim (thở nhanh, phù bàn chân, cẳng chân), nhồi máu cơ tim.
Phản ứng quá mẫn, nhiễm acid lactic, hội chứng phục hồi miễn dịch, rối loạn phân bố mỡ.
Mất sắc tố ở vùng rìa võng mạc, khô mắt, viêm dây thần kinh thị giác.
Viêm tụy.
Thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Hội chứng Stevens-Johnson.
Viêm gan có vàng da, hội chứng nhiễm mỡ ở gan, suy gan.
Đau cơ, đau khớp, tan cơ vân.
Động kinh, co giật.
Sốt, suy thận cấp, rụng tóc, viêm tuyến nước bọt, tăng hoặc giảm glucose huyết.
Hiếm gặp
To tuyến nước bọt mang tai, tăng áp suất tĩnh mạch cửa (không do xơ gan).
Bệnh cơ.
Viên nén để pha thành hỗn dịch để uống, hoặc để nhai, phải uống ít nhất 30 phút trước bữa ăn.
Viên nang giải phóng chậm chứa các hạt kháng dịch vị phải uống ít nhất 2 giờ sau bữa ăn.
Với thuốc nang phải nuốt cả viên, không được nhai.
Nếu dùng dạng viên nén, có chất đệm, để nhai hoặc phân tán cần phải nhai kỹ hoặc hòa tan trong nước trước khi nuốt.
Để hòa tan, phải cho 2 viên vào ít nhất 30 ml nước.
Phải khuấy cho tới khi có dạng phân tán đều và phải uống ngay.
Mỗi liều phải dùng tối thiểu 2 viên để cung cấp đủ 1 lượng kháng acid.
Có thể bảo quản dung dịch thuốc này ở nhiệt độ phòng trong 1 giờ.
Thuốc bột có chất đệm để pha dung dịch: Đổ gói thuốc 1 liều chứa 100, 167 hoặc 250 mg vào một cốc chứa khoảng 120 ml.
Khuấy đều cho tới khi tan đều (khoảng 2-3 phút) (không pha trộn bột có chất đệm với nước hoa quả hoặc nước có chứa acid), khuấy cho tan hết rồi uống ngay.
Thuốc bột không có chất đệm để pha uống cho trẻ em được pha như sau: Đầu tiên thêm 100 ml hoặc 200 ml nước vào lọ đựng bột didanosine 2 g hoặc 4 g tương ứng để có nồng độ ban đầu 20 mg/ml.
Sau đó, trộn ngay 1 thể tích dung dịch 20 mg/ml với cùng 1 thể tích hỗn dịch uống nhôm và magnesi hydroxyd (khả năng trung hoà acid khoảng 25 mEq/5 ml).
để có nồng độ cuối cùng 10 mg/ml hoặc 5 mg/ml.
Lọ pha phải bằng thủy tinh và nút kín.
Có thể bảo quản dung dịch pha didanosine chứa chất đệm kháng acid trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2-8 oC trong 30 ngày.
Sau khi dùng, phải để lại trong tủ lạnh ở 2-8 oC.
Phải lắc kỹ trước mỗi lần uống.
Liều dùng Didanosine
Người lớn
Điều trị nhiễm HIV:
Cân nặng
≥ 60 kg
< 60 kg
Liều (mg/lần)
Uống 2 lần/ ngày
Uống 1 lần/ngày
Uống 2 lần/ ngày
Uống 1 lần/ngày
Viên có chất đệm, để nhai hoặc phân tán
200
400
125
250
Gói bột có chất đệm
250
-
167
-
Nang giải phóng chậm
-
400
-
250
Phòng ngừa sau phơi nhiễm:
Phơi nhiễm do nghề nghiệp: Uống didanosine 200 mg, ngày 2 lần hoặc 400 mg, ngày 1 lần (người nặng < 60 kg: 125 mg ngày 2 lần hoặc 250 mg ngày 1 lần) dùng kết hợp với thuốc khác (lamivudin hoặc emtricitabin; nếu cần thì thêm 1 thuốc ức chế protease hoặc thuốc không phải nucleosid ức chế enzym phiên mã ngược).
Phác đồ 2 thuốc: Didanosine 200 mg + stavudin 40 mg; ngày 2 lần, cách nhau 12 giờ (người ≥ 60 kg); didanosine 125 mg + stavudin 30 mg; ngày 2 lần, cách nhau 12 giờ (người < 60 kg).
Phác đồ 3 thuốc: Didanosine + stavudin với liều dùng và cách dùng như trên.
Thuốc thứ ba là indinavir (800 mg, ngày 3 lần), hoặc nelfinavir (750 mg, ngày 3 lần hoặc 1250 mg, ngày 2 lần), hoặc efavirenz (600 mg, ngày 1 lần), hoặc abacavir (300 mg, ngày 2 lần).
Phải dùng thuốc trong vòng vài giờ sau khi bị phơi nhiễm và dùng trong 4 tuần.
Phơi nhiễm không do nghề nghiệp: Uống didanosine 200 mg, ngày 2 lần hoặc 400 mg ngày, 1 lần (người nặng < 60 kg: 125 mg ngày 2 lần hoặc 250 mg ngày 1 lần) dùng kết hợp với ít nhất là 2 thuốc kháng retrovirus khác.
Phải dùng thuốc trong vòng 72 giờ sau khi bị phơi nhiễm và dùng trong 4 tuần.
Bệnh nhân suy thận nặng và phải chạy thận nhân tạo: Phải uống thuốc 1 lần mỗi ngày và nên uống sau khi chạy thận nhân tạo.
Trẻ em
Điều trị nhiễm HIV:
Có thể cho trẻ từ 2 tuần tuổi, dựa vào tuổi và diện tích da.
Dùng bột không có chất đệm để pha chế.
Không xác định được liều cho trẻ sơ sinh dưới 2 tuần tuổi.
Trẻ từ 2 tuần - 8 tháng tuổi: 100 mg/m2, ngày 2 lần.
Trẻ > 8 tháng tuổi: 120 mg/m2, ngày 2 lần.
Một số chuyên gia khuyên liều cho trẻ sơ sinh và trẻ dưới 90 ngày tuổi là 50 mg/m2, cách 12 giờ 1 lần.
Dùng viên nang dựa vào cân nặng (cho trẻ có khả năng nuốt được viên nang):
20 - < 25 kg: 200 mg ngày 1 lần.
25 - < 60 kg: 250 mg ngày 1 lần.
≥ 60 kg: 400 mg ngày 1 lần.
Đối tượng khác
Liều cho bệnh nhân (người lớn) bị suy thận:
Clcr (ml/phút)
Người bệnh cân nặng
≥ 60 kg
Người bệnh cân nặng
< 60 kg
Thuốc bột
Nang tác dụng kéo dài (1 lần/ngày)
Thuốc bột
Nang tác dụng kéo dài (1 lần/ngày)
≥ 60
400 mg 1 lần/ngày
hoặc
200 mg 2 lần/ngày
400 mg
250 mg
1 lần/ngày hoặc 125
mg 2 lần/ngày
250 mg
30-59
200 mg 1 lần/ngày hoặc
100 mg
2 lần/ngày
200 mg
150 mg 1 lần/ngày hoặc 75 mg
2 lần/ngày
125 mg
10-29
150 mg 1 lần/ngày
125 mg
100 mg
1 lần/ngày
125 mg
< 10
100 mg
1 lần/ngày
125 mg
75 mg
1 lần/ngày
Dùng chế phẩm khác
Thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú
100 mg 1 lần/ngày
125 mg
1 lần/ngày
75 mg
1 lần/ngày
Dùng chế phẩm khác
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Didanosine 400mg, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Didanosine 400mg đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Didanosine 400mg khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Didanosine 400mg sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Didanosine 400mg đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Didanosine 400mg sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Didanosine 400mg bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Didanosine 400mg vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Didanosine 400mg ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Didanosine 400mg, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Lưu ý chung
Phải tránh uống rượu khi dùng thuốc Didanosine.
Sử dụng thận trọng với các bệnh nhân sau: Người phải theo chế độ hạn chế muối (suy tim, xơ gan, bệnh gan nặng, phù ngoại vi hoặc phù phổi, huyết áp cao, suy thận, ngộ độc thai); người bị bệnh gút; người có tiền sử viêm tụy; người có triglycerid cao uống didanosine có nguy cơ bị viêm tụy; người bệnh bị suy thận hoặc suy gan, người bệnh có gan to hoặc có nguy cơ bị mắc bệnh gan.
Tránh dùng đồng thời với các thuốc có khả năng gây viêm tụy (như pentamidin tiêm tĩnh mạch) hoặc gây viêm dây thần kinh ngoại biên (như metronidazol).
Lưu ý với phụ nữ có thai
Không dùng cho phụ nữ mang thai, trừ khi không thể sử dụng được các thuốc khác và chắc chắn lợi ích vượt hẳn nguy cơ có thể xảy ra.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
Nếu đang cho con bú, phải ngừng cho bú khi dùng thuốc.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá Liều & Quên Liều Didanosine
Quá liều Didanosine và xử trí
Quá liều và độc tính
Biến chứng quá liều như viêm tụy, bệnh thần kinh ngoại biên, tăng acid uric máu và rối loạn chức năng gan.
Cách xử lý khi quá liều
Không có thuốc điều trị đặc hiệu cho quá liều didanosine.
Tăng đào thải thuốc uống bằng cách gây nôn, uống than hoạt.
Điều trị triệu chứng, chăm sóc hỗ trợ.
Lọc máu trong 3-4 giờ có thể lấy đi 20-35% liều lúc bắt đầu lọc máu.
Thẩm phân màng bụng không có tác dụng.
Quên liều và xử trí
Nếu bỏ lỡ một liều, nên dùng càng sớm càng tốt; nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như mọi ngày.
Giá bán Thuốc Didanosine 400mg có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Didanosine 400mg.
Tham khảo giá Thuốc Didanosine 400mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Didanosine 400mg ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Didanosine 400mg, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Didanosine 400mg.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Didanosine 400mg, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Didanosine 400mg là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Didanosine 400mg.
Bài viết về Thuốc Didanosine 400mg được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Didanosine 400mg chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!