Azithromycin là một kháng sinh macrolid có hoạt phổ rộng hơn so với erythromycin và clarithromycin.
Azithromycin thường có tính chất kìm khuẩn nhưng nếu ở nồng độ cao cũng có thể diệt khuẩn đối với một số chủng chọn lọc.
Tính chất diệt khuẩn in vitro được ghi nhận đối với Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae và H.
Influenzae.
Thuốc Doromax 200 được bác sĩ kê đơn chỉ định trong các trường hợp sau:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (do H.
influenzae, M.
catarrhalis, S.
pneumoniae, S.
pyogenes) nhẹ và vừa: Viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm phổi mắc tại cộng đồng vừa và nặng, đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc của da do S.
aureus, S.
pyogenes hoặc S.
agalactia (Streptococcus nhóm B).
Bệnh lây qua đường tình dục: Bệnh hạ cam do Haemophilus ducreyi, bệnh lậu không biến chứng do N.
gonorrhoeae nhạy cảm; viêm niệu quản không do lậu cầu.
Nhiễm Chlamydia trachomatis: Nhiễm C.
trachomatis ở hệ tiết niệu - sinh dục; viêm phổi do C.
trachomatis ở trẻ em; bệnh mắt hột do C.
trachomatis; viêm cấp các cơ quan trong tiểu khung do C.
trachomatis.
Nhiễm Legionella pneumophila.
Ho gà do Bordetella pertussis.
Dự phòng tiên phát nhiễm phối hợp Mycobacterium avium (MAC) lan tỏa, điều trị và dự phòng tái phát nhiễm MAC lan tỏa; điều trị nhiễm MAC ở phổi ở người lớn HIV âm tính.
Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do liên cầu khuẩn tan huyết nhóm Viridans ở người dị ứng với penicillin.
Một số các bệnh được chỉ định làm thuốc thay thế.
Bệnh do nhiễm xoắn khuẩn Leptospira.
Bệnh Lyme; bệnh sốt rét; loét tá tràng nhiễm Helicobacter pylori; tả do Vibrio O1 hoặc O139; nhiễm Cryptosporidium ở người nhiễm HIV; người lành mang mầm bệnh N.
meningitidis; nhiễm Toxoplasma gondii.
Bệnh giang mai tiên phát, thứ phát hoặc giang mai tiềm tàng giai đoạn sớm cho người dị ứng với penicillin.
Bệnh thương hàn và các nhiễm Salmonella khác (chỉ dùng sau khi đã kháng fluoroquinolon).
Nhiễm Shigella, E.
coli.
Thuốc Doromax thuộc nhóm danh mục thuốc Các thuốc khác
Dùng Thuốc Doromax trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Doromax trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Bệnh nhân bị dị ứng với thành phần hoạt chất chính Azithromycin, kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc Doromax 200
Không được dùng Thuốc Doromax trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Doromax trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Thuốc Doromax có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Doromax.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Khi sử dụng thuốc Doromax với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Doromax.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Doromax hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Doromax cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Doromax chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thông tin dược động học Thuốc Doromax chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thường gặp: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng.
Ít gặp: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, đầy hơi, khó tiêu, phát ban, không ngon miệng, ngứa, viêm âm đạo, viêm cổ tử cung.
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù mạch, men transaminase tăng cao, giảm nhẹ bạch cầu trung tính nhất thời.
Sử dụng azithromycin lâu dài ở liều cao có thể làm giảm sức nghe có hồi phục ở một số người bệnh.
Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Doromax.
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Doromax.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Doromax có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.
Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Doromax mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Do được bào chế dạng bột nên Doromax 200mg được dùng theo đường uống pha hỗn dịch.
Cần pha 1 gói thuốc vừa đủ với một ít nước ấm, khuấy đều trước khi uống.
Không pha chế thuốc với các loại nước khác như trà, rượu, bia hoặc đồ uống có ga vì có thể làm giảm tác dụng của thuốc hoặc gây độc cho cơ thể.
Thuốc Doromax 200mg cần được uống trước bữa ăn 1 tiếng hoặc sau bữa ăn 2 tiếng.
Không dùng chung thuốc trong bữa ăn vì Doromax 200mg sẽ tương tác với thức ăn làm giảm độ hấp thu của thuốc.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Doromax đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Doromax theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Doromax.
Người lớn:
Viêm họng, viêm xoang cấp, viêm amidan, đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, viêm phổi mắc tại cộng đồng thể nhẹ hoặc vừa, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: Uống liều duy nhất 500 mg vào ngày thứ 1, từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 uống 250 mg/1 lần/ngày (tổng liều 1,5 g trong 5 ngày).
Viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis (không do lậu cầu) hoặc bệnh hạ cam (do Haemophilus ducreyi), Viêm niệu quản: Uống liều duy nhất 1 g.
Nếu viêm niệu quản tái phát hoặc dai dẳng: 1 liều duy nhất azithromycin phối hợp với 1 liều metronidazole hoặc tinidazole.
Bệnh đau mắt hột: 20 mg/kg (cho tới tối đa 1g) uống 1 liều duy nhất.
Bệnh tả do vi khuẩn Vibrio cholerae O1 hoặc 0139: Uống liều duy nhất 1g.
Bệnh nhiễm Cryptosporidium ở người bị nhiễm HIV: Trong 4 tuần, 600mg/lần/ngày phối hợp với uống paromomycin (1g/ngày uống 2 lần trong 12 tuần).
Bệnh lậu (viêm niệu quản và viêm cổ tử cung) khi không có thuốc khác tốt hơn: 1 liều duy nhất 2 g và phải theo dõi ít nhất 30 phút.
Nên uống thuốc cùng với thức ăn.
Không dùng liều thấp hơn và chỉ dùng khi thật cần thiết vì dễ gây kháng macrolid.
Bệnh do Leptospira: 1 liều duy nhất 1g vào ngày 1 sau đó cho 500 mg/lần/ngày trong 2 ngày.
Có thể cho 15 mg/kg/ngày chia thành 2 liều nhỏ, chỉ trong 7 ngày.
Nhiễm Mycobacterium avium complex (MAC): Dự phòng tiên phát nhiễm MAC lan tỏa ở người lớn và thiếu niên nhiễm HIV giai đoạn muộn: Liều uống azithromycin 1,2 g/1 lần/tuần.
Thường dùng đơn độc nhưng có thể phối hợp với rifabutin 300 mg/ngày.
Điều trị và dự phòng tái phát nhiễm MAC lan tỏa: 600 mg/ 1 lần/ngày, phối hợp với ethambutol (15 mg/kg/ngày), có thể thêm thuốc chống nấm tùy theo quyết định của thầy thuốc.
Ở người lớn và thiếu niên nhiễm HIV giai đoạn muộn: 500 - 600 mg azithromycin uống 1 lần/ngày phối hợp với ethambutol (15 mg/kg/ngày) kèm theo hoặc không kèm theo rifabutin (300mg/1 lần/ngày).
Điều trị nhiễm MAC ở phổi: Điều trị ban đầu azithromycin uống 500 — 600 mg/1 lần, 3 lần hàng tuần phối hợp với ethambutol (25 mg/kg/lần, 3 lần hàng tuần) và rifampin (600mg/lần, 3 lần hàng tuần).
Điều trị phải tiếp tục cho tới khi nuôi cấy âm tính trong 1 năm.
Nhiễm Neisseria meningitidis người lành mang mầm bệnh: 500 mg/1 liều.
Nhiễm Shigella: Liều đầu uống 500 mg/1 lần/ngày 1; ngày 2 đến ngày 5: 250 mg/lần/ngày.
Thương hàn: Uống 1g/lần/ngày, uống trong 5 ngày.
Có thể dùng liều 8 - 10 mg/kg/ngày (tới 500 mg) uống 1 lần, uống trong 7 ngày.
Toxoplasma gondii: 900 - 1200 mg/lần/ngày, phối hợp với pyrimethamin và leucovorin cho ít nhất trong 6 tuần.
Tiêu chảy khi đi du lịch: Liều duy nhất 1 g hoặc 500mg/lần/ngày trong 3 ngày.
Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn (ở người dị ứng với penicillin): Liều duy nhất 500mg cho 30 - 60 phút trước khi phẫu thuật.
Bệnh viêm tiểu khung: Tiêm truyền tĩnh mạch 500mg/ngày, trong 1 - 2 ngày, sau đó cho tiếp uống 250 mg/ngày để cho đủ 7 ngày điều trị.
Ho gà: Liều đầu uống 500 mg/1 lần/ngày, ngày 2 đến ngày 5: 250mg/lần/ngày.
Trẻ em:
Viêm phổi mắc tại cộng đồng, viêm tai giữa cấp (> hoặc 6 tháng tuổi): Ngày thứ nhất 10 mg/kg/lần/ngày; tiếp theo là 5 mg/kg/ngày/1 lần vào ngày 2 cho đến ngày 5.
Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes (liên cầu khuẩn tan huyết beta nhóm A) (trên hoặc bằng 2 tuổi): 12 mg/kg/ngày uống 1 liều duy nhất, uống trong 5 ngày.
Bệnh mắt hột: 20 mg/kg (tối đa 1 g): 1 liều duy nhất.
Hoặc 20 mg/kg/lần/tuần trong 3 tuần hoặc 20 mg/kg/lần, cách 4 tuần /1 lần, tổng liều: 6 tuần.
Nhiễm Escherichia coli (ETEC): 10 mg/kg/1 lần/ngày trong 2 ngày.
Thương hàn và nhiễm Salmonella: 20 mg/kg (tối đa 1 g) ngày uống 1 lần, uống trong 5 - 7 ngày.
Đối tượng khác:
Người cao tuổi: Liều như người lớn.
Tổn thương gan, thận: Có thể cần thiết phải giảm liều.
Xử lý khi quên liều:
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều:
Triệu chứng: Triệu chứng điển hình quá liều của kháng sinh macrolid thường là giảm sức nghe, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
LD50 uống ở chuột: 3000 - 4000 mg/kg.
Xử trí: Rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Doromax, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Doromax đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Doromax khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Để thuốc trong bao bì gốc, đặt trong phòng khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Để xa tầm tay trẻ nhỏ và thú nuôi.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Doromax sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Doromax đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Doromax sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Doromax bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Doromax vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Doromax ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Doromax, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Doromax 200 uống không được dùng để điều trị ngoại trú viêm phổi thể vừa và nặng hoặc người bệnh bị suy giảm miễn dịch, có nguy cơ bị nhiễm khuẩn tại bệnh viện,.
Những trường hợp này phải được nhập viện điều trị.
Hoạt chất Azithromycin đào thải chủ yếu qua gan nên phải cân nhắc sử dụng thận trọng ở người có chức năng gan bị tổn thương và người có chức năng thận bị tổn hại có tốc độ lọc cầu thận dưới 10 ml/phút.
Cần phải thận trọng khi sử dụng Doromax 200, nhất là khi phối hợp với nhiều loại thuốc cho người bệnh đã có bệnh tim do đã có báo cáo xảy ra loạn nhịp tim, QT kéo dài, xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất tuy hiếm gặp ở những bệnh nhân sử dụng thuốc cùng nhóm với Doromax 200.
Thời kỳ phụ nữ mang thai: Không có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát trong việc dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
Chỉ nên dùng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích mang lại nhiều hơn tác hại.
Thời kỳ cho con bú: Azithromycin đã phát hiện vào sữa mẹ.
Thuốc phải dùng thận trọng cho người mẹ cho con bú.
Không sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng ngộ độc.
Khi cần thiết phải sử dụng, azithromycin chỉ được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid.
Một số kháng sinh nhóm macrolid làm tăng nồng độ của cyclosporin, vì vậy cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều dùng của cyclosporin cho thích hợp.
Đối với một số người bệnh, azithromycin có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa digoxin trong ruột.
Vì vậy khi sử dụng đồng thời 2 thuốc này, cần phải theo dõi nồng độ digoxin vì có khả năng làm tăng hàm lượng digoxin.
Pimosid: Chống chỉ định phối hợp với các macrolid vì nguy cơ QT kéo dài và nhiều tai biến tim mạch nghiêm trọng.
Thận trọng và theo dõi người bệnh khi dùng đồng thời với theophylin, nelfinavir, warfarin.
Giá bán Thuốc Doromax có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Doromax.
Tham khảo giá Thuốc Doromax do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Doromax ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Doromax, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Doromax.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Doromax, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Doromax là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Doromax.
Bài viết về Thuốc Doromax được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Doromax chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!