Tác động trên mạch máu của Buflomedil có liên quan đến hai thành phần dược lý: tác động ức chế adrénaline alfa-1 và alfa-2 và một tác động trực tiếp trên cấu trúc của tế bào cơ của hệ vi tuần hoàn:
- Do tác động ức chế adrenaline alfa-1 không chuyên biệt, Buflomedil đối kháng tại chỗ với tác động gây co mạch của adrénaline, của chứng stress và thời tiết lạnh.
Tác động này chủ yếu được tìm thấy ở các động mạch giàu thụ thể alfa trên các động mạch ngoại biên của các cơ trên đường tuần hoàn phân phối máu.
- Do tác động chuyên biệt trên hệ vi tuần hoàn có liên quan đến tác dụng trên sự chuyển động của dòng calci ở các tế bào cơ xung quanh mạch máu, Buflomedil mở các cơ thắt trước mao quản đã bị co thắt trước đó và do đó hồi phục lại hoạt động chức năng của hệ vi tuần hoàn ở cơ và ở da.
- Tác động điều hòa vận mạch:
Ngoài tác động giãn mạch ngoại biên, hoạt hóa não bộ, Buflomedil còn có tác động điều hòa huyết lưu, bao gồm:
cải thiện khả năng biến dạng hồng cầu và độ nhờn của máu,
ức chế sự ngưng kết tiểu cầu.
- Tóm lại: với các đặc tính dược lực học nêu trên, Buflomedil được ưa dùng và thích hợp nhất trong điều trị các bệnh mạch máu ngoại biên và não.
Buflomedil cũng ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng của máu trong việc nuôi dưỡng các vùng bị thiếu máu (do nghẽn mạch hoặc do hiện tượng bị cướp máu bởi dùng các thuốc giãn mạch quá mạnh) nhưng lại không gây ảnh hưởng có tính cách hệ thống.
Ở động vật:
- Nghiên cứu quay phim khảo sát vi thể định lượng (microcinématographie quantitative) trực tiếp trên gò má của chuột lang đã cho thấy có tăng đường kính của các vi mạch từ 16 đến 20% sau khi sử dụng tại chỗ Buflomedil.
- Tiêm trong động mạch, trong tĩnh mạch và trong tá tràng ở chó tỉnh táo hoặc bị gây mê, Buflomedil làm tăng lưu lượng máu ở động mạch đùi nhưng cũng làm tăng lưu lượng máu đến da và cơ với giảm tổng kháng ngoại vi.
Sự tăng này cao hơn đáng kể so với các thuốc cùng nhóm được sử dụng để đối chứng.
Ở người:
- Thực hiện các xét nghiệm soi mao mạch sau khi điều trị bằng Buflomedil đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch cho thấy rằng có tăng về số lượng và kích thước của các quai mao quản và làm giãn các cơ thắt trước mao quản, đồng thời tăng vận tốc tuần hoàn của hồng cầu.
- Buflomedil không gây chuyển động khối lượng quan trọng của máu, do đó không làm thay đổi đáng kể động lực máu ở tim (huyết áp động mạch tâm thu và tâm trương, tần số tim, áp lực phụt máu ở tâm thất, lưu lượng tim toàn phần và tâm thu, chỉ số tim, làm việc của thất trái).
Ðiều này đã được kiểm chứng ở động vật và ở người bằng phương pháp thông tim.
Chỉ định :
Chỉ định chính:
Các rối loạn tuần hoàn não:
- Suy giảm trí nhớ ở người có tuổi.
- Suy tuần hoàn não thất là thứ phát do xơ hóa động mạch hoặc tăng huyết áp.
- Sau tai biến mạch máu não: nhắm cải thiện vi tuần hoàn.
- Rối loạn tiền đình: hoa mắt, chóng mặt, ù tai.
Tắc động mạch ngoại vi:
- Viêm tắc động mạch: như tắc động mạch chi dưới mãn tính gây chứng đi khập khiễng cách hồi.
- Các trường hợp suy động mạch ngoại biên trong đái tháo đường.
Bệnh Raynaud .
Các chỉ định khác:
- Các đau do loạn dưỡng.
- Bệnh thận do đái tháo đường.
- Phẫu thuật vá, chuyển, ghép các vạt da.
- Dự phòng sau thiếu máu cơ tim.
Thuốc Fomedil thuộc nhóm danh mục thuốc Chẩn đoán hình ảnh
Dùng Thuốc Fomedil trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Fomedil trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Quá mẫn với thành phần thuốc
Không được dùng Thuốc Fomedil trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Fomedil trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Không pha chung với thuốc khác.
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Thuốc Fomedil có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Fomedil.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Khi sử dụng thuốc Fomedil với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Fomedil.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Fomedil hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Fomedil cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Fomedil chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thông tin dược động học Thuốc Fomedil chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Các tác dụng phụ của Buflomedil rất hiếm gặp và chỉ tạm thời : rối loạn nhu động dạ dày-ruột, buồn nôn, nhức đầu, chóng mặt, cảm giác kim châm ở đầu chi và nóng da.
Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Fomedil.
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Fomedil.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Fomedil có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.
Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Fomedil mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Fomedil đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Fomedil theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Fomedil.
Ðường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm : tiêm mỗi lần 1 ống, ngày 2 lần vào buổi sáng và buổi tối.
Ðường truyền tĩnh mạch trong dung dịch NaCl 0,9% hoặc glucose 5%: 2-8ống/ngày.
Ðường uống:
2 đến 4 viên/ngày.
Suy thận: giảm nửa liều, hay 1 đến 2 viên/ngày.
Không có hiện tượng ngộ độc nào được phát hiện khi dùng liều cao trong những điều kiện thông thường.
Trường hợp cố tình uống một lượng thuốc rất lớn, có thể gây kích động hoặc kích thích não với cơn co giật.
Xử lý bằng cách dùng benzodiazépine.
Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Fomedil.
Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Fomedil.
Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Fomedil đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Fomedil.
Các quy định về liều dùng thuốc Fomedil thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.
Liều dùng Thuốc Fomedil và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Fomedil khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Fomedil... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.
Chính vì vậy dùng Thuốc Fomedil cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Fomedil, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Fomedil đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Fomedil khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Fomedil sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Fomedil đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Fomedil sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Fomedil bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Fomedil vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Fomedil ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Fomedil, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
Giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
Ở bệnh nhân suy thận được thẩm tách, Buflomedil được thanh thải rất thấp, khoảng 5 đến 10%.
Kiểm tra trong vòng 4 tuần với 3 lần thẩm tách/tuần cho thấy Buflomedil không bị tích tụ.
Dung nạp trên lâm sàng và sinh học được xác nhận là tốt.
Sử dụng thuốc Fomedil theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.
Không sử dụng Thuốc Fomedil nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.
Cẩn trọng sử dụng Thuốc Fomedil cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc Fomedil được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.
Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc Fomedil đối với phụ nữ có thai.
Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc Fomedil, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc Fomedil có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.
Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc Fomedil trong thời kỳ cho con bú.
Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc Fomedil còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Giá bán Thuốc Fomedil có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Fomedil.
Tham khảo giá Thuốc Fomedil do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Fomedil ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Fomedil, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Fomedil.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Fomedil, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Fomedil là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Fomedil.
Bài viết về Thuốc Fomedil được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Fomedil chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!