Doxorubicin được chỉ định điều trị các bệnh ung thư sau: - Ung thư phổi tế bào nhỏ (SCLC).- Ung thư vú.- Ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển.- Ung thư bàng quang (dùng đường truyền thuốc vào bàng quang).- Tiền hỗ trợ và hỗ trợ trị liệu u xương ác tính.- Sarcom mô mềm tiến triển ở người lớn.- Sarcom Ewing.- U lympho ác tính cả 2 dạng: u Hodgkin và không Hodgkin.- Bệnh bạch cầu lympho cấp tính.- Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính.- Đa u tủy tiến triển.- Ung thư nội mạc tử cung tiến triển hoặc tái phát.- U Wilm.- Ung thư tuyến giáp (dạng nang, dạng nhú) tiến triển.- Ung thư tuyến giáp thể không biệt hóa.- U nguyên bào thần kinh tiến triển.- Ung thư dạ dày di căn.Doxorubicin thường được sử dụng trong các phác đồ hóa trị kết hợp với các thuốc gây độc tế bào khác.
Thuốc Zodox- 50 thuộc nhóm danh mục thuốc Chẩn đoán hình ảnh
Dùng Thuốc Zodox- 50 trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Zodox- 50 trong tờ hướng dẫn sử dụng.
- Quá mẫn với doxorubicin hydroclorid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.- Thời kỳ mang thai và cho con bú.- Chống chỉ định khi dùng đường tĩnh mạch:+ Nhạy cảm với các anthracendion hoặc các anthracyclin khác.+ Suy tủy xương có biểu hiện kéo dài và/hoặc viêm miệng nặng được gây ra do điều trị trước đó với các thuốc gây độc tế bào khác và/hoặc chiếu xạ.+ Điều trị trước đó với liều tích lũy tối đa của doxorubicin và/hoặc các anthracyclin khác (như daunorubicin, epirubicin, idarubicin) và các anthracenedion.+ Nhiễm trùng toàn thân.+ Suy gan nặng.+ Loạn nhịp tim nặng, suy tim, nhồi máu cơ tim trước đó, bệnh tim do viêm cấp tính.+ Khuynh hướng tăng xuất huyết.+ Phụ nữ cho con bú.- Chống chỉ định khi dùng đường bàng quang:+ Các khối u xâm lấn xâm nhập vào bàng quang.+ Viêm bàng quang.+ Tiểu ra máu.+ Khó đặt ống thông đường tiểu (như các khối u lớn trong bàng quang).+ Phụ nữ cho con bú.+ Nhiễm trùng đường tiết niệu.- Bệnh nhân ung thư Kaposi liên quan đến AIDS được điều trị có hiệu quả với liệu pháp điều trị tại chỗ hoặc hệ thống alpha-interferon.
Không được dùng Thuốc Zodox- 50 trong trường hợp nào?
Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Zodox- 50 trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Thuốc ức chế sinh sản tủy xương, thuốc có độc tính với tim gan.
Cyclosporin.
Digoxin.
Không hòa với dung dịch kiềm hoặc heparin.
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Thuốc Zodox- 50 có thể tương tác với những loại thuốc nào?
Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Zodox- 50.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Khi sử dụng thuốc Zodox- 50 với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Zodox- 50.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Zodox- 50 hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Zodox- 50 cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Zodox- 50 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Thông tin dược động học Thuốc Zodox- 50 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.
Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.
Suy tủy, nhiễm độc cơ tim, rụng tóc, buồn nôn, chán ăn, viêm dạ dày, nước tiểu đỏ, dị ứng da, tăng amino acid, viêm niêm mạc, u thứ phát, xơ cứng mạch máu.
Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Zodox- 50.
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Zodox- 50.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Zodox- 50 có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.
Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Zodox- 50 mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.
Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.
Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Zodox- 50 đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Không tự ý sử dụng Thuốc Zodox- 50 theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Zodox- 50.
* Liều lượng: - Tiêm tĩnh mạch: Liều dùng của doxorubicin phụ thuộc vào phác đồ điều trị, tình trạng tổng quát và điều trị trước đó của bệnh nhân.
Chế độ liều của doxorubicin hydroclorid có thể thay đổi tùy theo chỉ định (các khối u rắn hay bệnh bạch cầu cấp tính) và tùy theo các phác đồ điều trị đặc hiệu (như dùng liều duy nhất hoặc kết hợp với các thuốc gây độc tế bào khác hoặc một phần trong thủ thuật điều trị kết hợp nhiều phương pháp bao gồm: kết hợp hóa trị liệu, phẫu thuật, xạ trị và điều trị bằng nội tiết tố).+ Đơn trị liệu: Liều lượng được tính trên cơ sở diện tích bề mặt cơ thể (mg/m2).
Liều khuyến cáo khi đơn trị liệu là 60 – 75 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể trong mỗi 3 tuần.+ Phác đồ kết hợp: ++ Khi doxorubicin được sử dụng kết hợp với các thuốc chống ung thư khác có độc tính chồng chéo, như tiêm tĩnh mạch liều cao cyclophosphamid hoặc các hợp chất anthracyclin (như: daunorubicin, idarubicin và/hoặc epirubicin), liều dùng của doxorubicin nên được giảm tới 30 – 60 mg/m2 mỗi 3 – 4 tuần.++ Với những bệnh nhân không thể điều trị đủ liều (như người bị suy giảm miễn dịch, người cao tuổi), liều thay thế là 15-20 mg/m2 bề mặt cơ thể mỗi tuần.- Đường dùng bàng quang:Doxorubicin có thể được truyền nhỏ giọt vào bàng quang để điều trị ung thư bề mặt bàng quang hoặc dự phòng ung thư tái phát sau khi cắt qua niệu đạo ở những bệnh nhân có nguy cơ tái phát cao.
Liều khuyến cáo để điều trị ung thư bề mặt bàng quang là truyền nhỏ giọt vào bàng quang liều 30 – 50 mg trong 25 – 50 ml dung dịch NaCl 0,9%.
Nồng độ tối ưu khoảng 1 mg/ml.
Thông thường, dung dịch này nên được lưu giữ trong bàng quang từ 1 – 2 giờ.
Trong giai đoạn này, bệnh nhân nên được xoay 900 mỗi 15 phút.
Bệnh nhân không nên uống bất kỳ chất lỏng nào trong 12 giờ trước khi điều trị để tránh thuốc bị pha loãng không mong muốn với nước tiểu.
Việc này có thể giảm lượng nước tiểu khoảng 50 ml/giờ.
Truyền nhỏ giọt có thể được lặp lại trong khoảng 1 tuần tới 1 tháng phụ thuộc vào mục đích điều trị là phòng bệnh hay trị bệnh.- Điều chỉnh liều trên các đối tượng đặc biệt:+ Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan: do doxorubicin được đào thải chủ yếu qua gan và mật nên việc thải trừ của thuốc có thể giảm ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc tắc nghẽn tiết mật và điều này có thể gây ra các ảnh hưởng thứ phát nghiêm trọng.Các khuyến cáo điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan dựa vào nồng độ bilirubin huyết thanh:Nồng độ bilirubinLiều khuyến cáo20 – 50 µmol/L½ liều bình thường> 50 µmol/L¼ liều bình thườngChống chỉ định doxorubicin ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan nặng.+ Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận: ++ Ở bệnh nhân suy thận (GFR ++ Để tránh nguy cơ bệnh cơ tim, liều tổng tích lũy của doxorubicin (bao gồm cả thuốc tương tự như daunorubicin) không nên vượt quá 450 – 550 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể.
Nếu bệnh nhân bị bệnh tim đồng thời được chiếu xạ tim và/hoặc trung thất, điều trị trước đây với tác nhân alkyl hóa và những bệnh nhân có nguy cơ cao (bị tăng huyết áp động mạch > 5 năm, bị tổn thương cơ tim, van tim hoặc trước vành, trên 70 tuổi), tổng liều tối đa 400 mg/m2 không nên được vượt quá và chức năng tim của các bệnh nhân này nên được theo dõi.+ Bệnh nhân bị suy tim: Ngưng sử dụng doxorubicin ở bệnh nhân có dấu hiệu hoặc triệu chứng của bệnh cơ tim.+ Liều dùng ở trẻ em:Liều dùng ở trẻ em cần được giảm do trẻ em có nguy cơ cao hơn đối với độc tính tim, đặc biệt độc tính xảy ra muộn.
Bệnh do tủy xương nên được dự đoán trước trong thời gian tối thiểu là 10 đến 14 ngày sau khi bắt đầu điều trị.
Liều tích lũy tối đa ở trẻ em là 400 mg/m2.+ Bệnh nhân béo phì: Giảm liều khởi đầu hoặc kéo dài chu kỳ sử dụng thuốc cần được xem xét ở bệnh nhân béo phì.* Cách dùng:- Thuốc tiêm doxorubicin nên được sử dụng dưới sự giám sát của bác sỹ có trình độ và nhiều kinh nghiệm trong điều trị gây độc tế bào.
Ngoài ra, bệnh nhân phải được theo dõi thận trọng và thường xuyên trong thời gian điều trị.- Do nguy cơ của bệnh cơ tim thường gây tử vong, nguy cơ và lợi ích của bệnh nhân cần được xem xét trước khi điều trị.- Doxorubicin được sử dụng theo đường tĩnh mạch và truyền vào bàng quang; không được dùng đường uống, tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tiêm nội tủy.
Doxorubicin có thể được tiêm tĩnh mạch nhanh (bolus) trong vài phút hoặc truyền tĩnh mạch tới 1 giờ hoặc truyền tĩnh mạch liên tục đến 96 giờ.- Dung dịch thuốc được đưa vào đường truyền tĩnh mạch đang chảy của dung dịch NaCl 0,9% hoặc dung dịch dextrose 5% trong khoảng 2 – 15 phút.
Kỹ thuật này giúp giảm thiểu nguy cơ viêm tắc tĩnh mạch và thoát mạch ra ngoài tĩnh mạch, hiện tượng này có thể dẫn đến tình trạng “sần vỏ cam”, giộp da, hoại tử mô cục bộ nặng.
Kỹ thuật tiêm tĩnh mạch trực tiếp không được khuyến cáo do nguy cơ thoát mạch.- Hướng dẫn sử dụng an toàn và xử lý loại bỏ: Doxorubicin là một tác nhân gây độc tế bào mạnh và chỉ nên được chỉ định, chuẩn bị và sử dụng bởi các chuyên gia đã được huấn luyện về việc sử dụng an toàn chế phẩm này.
Cần tuân thủ các hướng dẫn sau đây khi xử lý, chuẩn bị và loại bỏ doxorubicin.+ Chuẩn bị:++ Nhân viên phải được đào tạo với kỹ thuật tốt để xử lý.++ Nhân viên mang thai không được làm việc với thuốc gây độc tế bào này.++ Các nhân viên thao tác với doxorubicin phải có những phương tiện bảo vệ: kính bảo hộ, áo choàng, găng tay dùng 1 lần và khẩu trang.++ Tất cả các vật dụng được dùng để tiêm truyền hoặc vệ sinh, bao gồm cả găng tay, phải được bỏ vào trong các túi đựng chất thải loại nguy hiểm để thiêu hủy ở nhiệt độ cao (700 0C).++ Tất cả các vật liệu lau chùi phải được xử lý như mô tả trên.++ Luôn luôn rửa tay sau khi tháo găng tay.+ Nhiễm thuốc:++ Trong trường hợp tiếp xúc với da hoặc màng nhầy, phải rửa thật kĩ vùng bị tiếp xúc đó với xà phòng và nước hoặc dung dịch natri bicarbonat.
Tuy nhiên, cần tránh cọ rửa chỗ da đó bằng bàn chải.
Một loại kem làm dịu có thể được sử dụng để giảm cảm giác đau nhức thoáng qua ở da.++ Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, kéo mí mắt bị dây thuốc lên và rửa mắt với thật nhiều nước trong thời gian ít nhất là 15 phút hoặc dung dịch natri clorid 0,9% để tiêm.
Sau đó đưa đến bác sĩ để đánh giá y khoa.++ Nếu đánh đổ thuốc hoặc rò rỉ thuốc ra ngoài, phải xử lý bằng dung dịch natri hypoclorid 1% hoặc đơn giản hơn với hệ đệm phosphat (pH > 8) đến khi dung dịch bị mất màu.
Dùng khăn/vải thấm nước giữ trong vùng bị ảnh hưởng.
Rửa 2 lần với nước.
Đặt tất cả các khăn vào trong một túi nhựa và bịt kín để thiêu đốt.+ Sử dụng: Phần còn lại của thuốc cũng như tất cả các vật dụng đã được dùng để pha loãng và tiêm truyền phải được tiêu huỷ theo quy trình chuẩn của bệnh viện áp dụng đối với các tác nhân gây độc tế bào phù hợp với quy định hiện hành liên quan đến việc xử lý chất thải nguy hại.+ Xử lý: Chỉ sử dụng 1 lần.
Bất kỳ phần thuốc không sử dụng hoặc chất thải nên được xử lý theo yêu cầu tại bệnh viện.
Tuân thủ các hướng dẫn xử lý các thuốc gây độc tế bào.
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Zodox- 50, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Zodox- 50 đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Zodox- 50 khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).
Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.
Hạn dùng sau khi pha chế: Dung dịch sau khi pha loãng (trong dãy nồng độ 0,05 mg/ml – 2 mg/ml) bằng dung dịch NaCl 0,9% hoặc dung dịch dextrose 5%): 12 giờ khi bảo quản ở 2 – 8 0C.Bảo quản: Tránh ánh sáng, nhiệt độ 2 – 8 0C, luôn giữ trong hộp giấy trước khi sử dụng.
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Zodox- 50 sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Zodox- 50 đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thông thường các thuốc và Thuốc Zodox- 50 sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Zodox- 50 bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Zodox- 50 vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.
Lưu ý không để Thuốc Zodox- 50 ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.
Trước khi dùng Thuốc Zodox- 50, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.
- Thuốc tiêm doxorubicin chỉ được sử dụng dưới sự giám sát của bác sỹ có đủ kinh nghiệm trong điều trị gây độc tế bào dùng đường tiêm tĩnh mạch hoặc đường dùng bàng quang.
Doxorubicin có thể làm tăng độc tính của các liệu pháp điều trị chống ung thư khác.
Kiểm soát thận trọng các biến chứng lâm sàng nên được thực hiện, đặc biệt ở những bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân có tiền sử bị bệnh tim hoặc bị ức chế tủy xương hoặc bệnh nhân đã được điều trị trước đó với các dẫn chất anthracyclin hoặc được điều trị bằng bức xạ ở trung thất.- Cần quan sát chặt chẽ tình trạng bệnh nhân và theo dõi các thử nghiệm tổng quát khi điều trị ban đầu.
Do đó khuyến cáo bệnh nhân cần nhập viện ít nhất là trong giai đoạn đầu của điều trị.
Doxorubicin có thể gây vô sinh trong thời gian dùng thuốc.- Bệnh nhân nên hồi phục các độc tính cấp do điều trị trước đó (như viêm miệng, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và nhiễm trùng toàn thân) trước khi bắt đầu điều trị với doxorubicin.- Trước hoặc trong khi điều trị với doxorubicin, các phép kiểm tra dưới đây được khuyến cáo (tần suất các xét nghiệm phụ thuộc vào tình trạng tổng quát, liều dùng và các thuốc sử dụng đồng thời):+ Chụp X quang phổi và ngực, làm điện tâm đồ (ECG).+ Theo dõi thường xuyên chức năng tim: phân suất tống máu thất trái (LVEF) bằng ECG, UCG và quét MUGA.+ Kiểm tra hàng ngày khoang miệng và họng để xem sự thay đổi niêm mạc.+ Xét nghiệm máu: hematocrit, tiểu cầu, phân biệt bạch cầu, SGPT, SGOT, LDH, bilirubin, acid uric.
Giá bán Thuốc Zodox- 50 có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.
Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Zodox- 50.
Tham khảo giá Thuốc Zodox- 50 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.
Mua Thuốc Zodox- 50 ở đâu?
Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Zodox- 50, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Zodox- 50.
Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.
Để mua trực tiếp thuốc Zodox- 50, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Zodox- 50 là thuốc gì?
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Zodox- 50.
Bài viết về Thuốc Zodox- 50 được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.
Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Lưu ý: Thông tin về Thuốc Zodox- 50 chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!