Thuốc Điều trị kết hợp tốt nhất

  • Tên thuốc: Certican 0.75mg

  • Số đăng ký: VN-16850-13
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
  • Công ty đăng ký: Novartis Pharm Stein A.G - THỤY SĨ-Novartis Pharma Services AG
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Everolimus

Certican 0.75mg

1. Chỉ định dùng Thuốc Certican 0.75mg

Certican được chỉ định để dự phòng thải tạng ghép ở bệnh nhân người lớn có nguy cơ về miễn dịch từ thấp đến trung bình đang được ghép thận hoặc tim cùng loài khác gen.

Certican nên dùng phối hợp với ciclosporin dạng vi nhũ tương và với corticosteroid.

Thuốc Certican 0.75mg thuộc nhóm danh mục thuốc Điều trị kết hợp

Đối tượng sử dụng Thuốc Certican 0.75mg (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Certican 0.75mg trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Certican 0.75mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Certican 0.75mg

Chống chỉ định dùng Certican ở bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm với everolimus, sirolimus hoặc với bất kỳ thành phần nào của tá dược.

Đối tượng không được dùng Thuốc Certican 0.75mg

Không được dùng Thuốc Certican 0.75mg trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Certican 0.75mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Certican 0.75mg

Everolimus được chuyển hóa chủ yếu ở gan và ở một mức độ nào đó ở thành ruột non nhờ CYP3A4.

Nó còn là một cơ chất đối với P-glycoprotein (PgP) là chất bơm cho sự thoát ra của nhiều thuốc.

Vì vậy, sự hấp thu và thải trừ sau đó của everolimus được hấp thu toàn thân có thể bị ảnh hưởng bởi các thuốc ảnh hưởng đến CYP3A4 và/hoặc PgP.

Không khuyến cáo điều trị đồng thời với các chất ức chế và/hoặc gây cảm ứng mạnh CYP3A4.

Các chất ức chế PgP có thể làm giảm sự thoát ra của everolimus từ tế bào ruột non và làm tăng nồng độ everolimus trong máu.

In vitro, everolimus là một chất ức chế cạnh tranh của CYP3A4 và CYP3D6, làm tăng mạnh nồng độ của các thuốc được thải trừ bởi các enzyme này.

Vì vậy, cần thận trọng khi dùng phối hợp everolimus với các cơ chất của CYP3A4 và CYP3D6 có chỉ số điều trị hẹp.

Tất cả các nghiên cứu về tương tác thuốc in vivo đã được thực hiện mà không dùng phối hợp với ciclosporin.Ciclosporin (chất ức chế CYP3A4/PgP)Sinh khả dụng của everolimus tăng đáng kể khi dùng phối hợp với ciclosporin.

Trong một nghiên cứu dùng liều đơn ở những người khỏe mạnh, ciclosporin dạng vi nhũ tương (Neoral) đã làm tăng diện tích dưới đường cong nồng độ (AUC) của everolimus là 168% (trong khoảng 46%-365%), và nồng độ cao nhất trong huyết tương (Cmax) là 82% (trong khoảng 25%-158%) khi so với dùng everolimus đơn thuần.

Có thể cần phải điều chỉnh liều everolimus nếu thay đổi liều ciclosporin (xem phần Liều lượng và cách dùng).

Certican chỉ có ảnh hưởng lâm sàng nhẹ đối với dược động học của ciclosporin ở bệnh nhân ghép thận và ghép tim đang dùng ciclosporin dạng vi nhũ tương.Rifampicin (chất gây cảm ứng CYP3A4)Những bệnh nhân khỏe mạnh được điều trị trước đó với nhiều liều rifampicin, sau đó dùng một liều đơn Certican đã tăng hệ số thanh thải everolimus gần gấp 3 lần, giảm nồng độ cao nhất trong huyết tương (Cmax) là 58% và giảm diện tích dưới đường cong nồng độ (AUC) là 63%.

Không khuyến cáo dùng phối hợp với rifampicin (xem phần Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng).Atorvastatin (cơ chất của CYP3A4) và pravastatin (cơ chất của PgP)Dùng liều đơn Certican với atorvastatin hoặc pravastatin cho những người khỏe mạnh không làm ảnh hưởng đến dược động học của atorvastatin, pravastatin và everolimus, cũng như độ phản ứng sinh học của HMG-CoA reductase toàn phần trong huyết tương đến một mức độ có liên quan về lâm sàng.

Tuy nhiên, những kết quả này không thể suy ra đối với các chất ức chế HMG-CoA reductase khác.Bệnh nhân phải được theo dõi về sự phát triển bệnh tiêu cơ vân và các phản ứng phụ khác như đã mô tả trong Thông tin kê đơn về các chất ức chế HMG-CoA reductase.Các tương tác khác có thể gặpCác chất ức chế trung bình của CYP3A4 và PgP có thể làm tăng nồng độ everolimus trong máu (ví dụ các chất kháng nấm: fluconazole; các kháng sinh nhóm macrolide: erythromycin; thuốc chẹn kênh calci: verapamil, nicardipin, diltiazem; thuốc ức chế protease: nelfinavir, indinavir, amprenavir).

Các chất gây cảm ứng CYP3A4 có thể làm tăng sự chuyển hóa everolimus và làm giảm nồng độ everolimus trong máu (ví dụ: St.John's wort (Hypericum perforatum), thuốc chống co giật: carbamazepine, phenobarbital, phenytoin; thuốc chống virus gây suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV): efavirenz, nevirapine).Quả bưởi và nước bưởi ảnh hưởng đến hoạt động của cytochrome P450 và PgP, vì vậy nên tránh sử dụng.Sự tiêm chủngCác thuốc ức chế miễn dịch có thể ảnh hưởng đến đáp ứng đối với sự tiêm chủng và vì vậy sự tiêm chủng trong khi điều trị bằng Certican ít có hiệu quả.

Nên tránh sử dụng vacxin sống.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Certican 0.75mg

Nhiễm virus, nhiễm vi khuẩn và nhiễm nấm, nhiễm khuẩn huyết;Giảm tiểu cầu, thiếu máu, bệnh đông máu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối/hội chứng tan máu tăng urê huyết;Tăng cholesterol huyết, tăng lipid huyết;Viêm phổi;Phù thần kinh mạch, mụn trứng cá, biến chứng ở vết thương do phẫu thuật.

Các tác dụng phụ của Thuốc Certican 0.75mg

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Certican 0.75mg.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Certican 0.75mg

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Certican 0.75mg.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Certican 0.75mg có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Certican 0.75mg mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Certican 0.75mg

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Certican 0.75mg đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Certican 0.75mg theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Certican 0.75mg.

6. Liều lượng dùng Thuốc Certican 0.75mg

Việc điều trị bằng Certican chỉ nên khởi đầu và duy trì do các thầy thuốc có kinh nghiệm về điều trị ức chế miễn dịch sau ghép tạng và là người quyết định việc theo dõi nồng độ everolimus trong máu toàn phần.Người lớnLiều khởi đầu khuyến cáo là 0,75 mg, 2 lần/ngày đối với nhóm ghép thận và ghép tim nói chung, nên dùng càng sớm càng tốt sau khi ghép.

Liều Certican hàng ngày nên luôn chia làm 2 lần uống (2 lần/ngày).

Certican thích hợp khi dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn (xem phần Dược động học) và nên dùng đồng thời với ciclosporin dạng vi nhũ tương (xem phần Theo dõi thuốc điều trị).Certican chỉ dùng đường uống.Nên nuốt nguyên cả viên Certican với một ly nước và không nghiền trước khi dùng.

Đối với những bệnh nhân không thể nuốt nguyên cả viên thì cũng có sẵn Certican dạng viên nén phân tán (xem tờ hướng dẫn sử dụng đối với viên nén phân tán Certican).Bệnh nhân đang dùng Certican có thể cần điều chỉnh liều dựa trên nồng độ thuốc trong máu, sự dung nạp, đáp ứng của từng bệnh nhân, thay đổi về thuốc dùng phối hợp và tình trạng lâm sàng.

Việc điều chỉnh liều có thể thực hiện cách nhau 4-5 ngày (xem phần Theo dõi thuốc điều trị).Bệnh nhân da đenTỷ lệ các giai đoạn thải ghép nhanh đã được xác định bằng sinh thiết cao hơn đáng kể ở bệnh nhân da đen so với bệnh nhân không phải da đen.

Thông tin còn hạn chế cho thấy là bệnh nhân da đen có thể cần một liều Certican cao hơn để đạt được hiệu quả giống như hiệu quả đạt được ở bệnh nhân không phải da đen khi dùng liều khuyến cáo cho người lớn (xem phần Dược động học).

Hiện nay, dữ liệu về hiệu quả và an toàn còn rất hạn chế không cho phép có khuyến cáo đặc biệt về việc dùng everolimus cho bệnh nhân da đen.Sử dụng ở trẻ em và thiếu niênChưa đủ dữ liệu về việc dùng Certican cho trẻ em và thiếu niên để hỗ trợ việc dùng thuốc cho bệnh nhân trong các nhóm tuổi này.

Tuy nhiên có một ít thông tin ở bệnh nhi ghép thận (xem phần Dược động học).Bệnh nhân cao tuổi (≥ 65 tuổi)Chưa có nhiều kinh nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân ≥ 65 tuổi.

Tuy nhiên, không thấy sự khác biệt rõ rệt về dược động học của everolimus ở bệnh nhân ≥ 65-70 tuổi khi so với người lớn trẻ tuổi hơn (xem phần Dược động học).Bệnh nhân suy thậnKhông cần điều chỉnh liều (xem phần Dược động học).Bệnh nhân suy ganNồng độ đáy (C0) của everolimus trong máu toàn phần cần được theo dõi chặt chẽ ở bệnh nhân bị suy chức năng gan.

Đối với bệnh nhân bị suy gan nhẹ hoặc vừa (chỉ số Child-Pugh nhóm A hoặc B), nên giảm liều đến khoảng ½ của liều thông thường nếu có 2 trong những điều kiện sau đây: bilirubin > 34 micromol/L (> 2 mg/dL), albumin 1,3 INR (kéo dài > 4 giây).

Việc chuẩn độ liều thêm cần dựa trên sự theo dõi thuốc điều trị (xem phần Dược động học).

Everolimus chưa được đánh giá ở những bệnh nhân bị suy gan nặng (chỉ số Child-Pugh nhóm C, xem phần Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng).Theo dõi thuốc điều trịKhuyến cáo theo dõi thường xuyên nồng độ thuốc điều trị trong máu toàn phần.

Dựa trên phân tích về nồng độ thuốc tồn lưu-hiệu quả và nồng độ thuốc tồn lưu-độ an toàn, đã ghi nhận những bệnh nhân đạt được nồng độ đáy (C0) của everolimus trong máu toàn phần ≥ 3,0 ng/mL có tỷ lệ thấp hơn về thải ghép nhanh đã được xác định bằng sinh thiết ở cả ghép thận và ghép tim so với bệnh nhân có nồng độ đáy (C0) dưới 3,0 ng/mL.

Giới hạn trên của mức điều trị được khuyến cáo là 8 ng/mL.

Chưa có nghiên cứu về mức trên 12 ng/mL.

Những mức khuyến cáo này đối với everollimus được dựa trên phương pháp sắc ký.Điều đặc biệt quan trọng là phải theo dõi nồng độ everolimus trong máu ở bệnh nhân bị suy gan trong khi dùng đồng thời với các chất gây cảm ứng và chất ức chế mạnh CYP3A4, khi chuyển sang thuốc khác và/hoặc nếu liều ciclosporin bị giảm rõ rệt (xem phần Tương tác thuốc).

Nồng độ everolimus có thể giảm nhẹ sau khi dùng dạng viên nén phân tán.Lý tưởng là nên điều chỉnh liều Certican dựa trên nồng độ đáy (C0) đạt được > 4-5 ngày sau khi thay đổi liều dùng trước đây.

Vì ciclosporin tương tác với everolimus, nồng độ everolimus có thể giảm nếu nồng độ ciclosporin tồn lưu giảm rõ rệt (tức là nồng độ đáy (C0) Liều ciclosporin khuyến cáo trong ghép thậnKhông nên dùng Certican trong thời gian dài cùng với các liều ciclosporin đầy đủ.

Nồng độ ciclosporin tồn lưu giảm ở bệnh nhân ghép thận được điều trị bằng Certican làm cải thiện chức năng thận.

Giảm nồng độ ciclosporin tồn lưu cần bắt đầu sau khi ghép 1 tháng.

Dựa trên kinh nghiệm đạt được từ nghiên cứu A2306 (xem phần Dược lực học), mức liều đích ciclosporin tồn lưu sau đây được xác định theo đề cương nghiên cứu (nồng độ ciclosporin trong máu được đo 2 giờ sau khi dùng (C2)) được khuyến cáo là: tuần 0-4: 1000-1400 ng/mL, tuần 5-8: 700-900 ng/mL, tuần 9-12: 550-650 ng/mL, tuần 13-52: 350-450 ng/mL.

Trong nghiên cứu này, nồng độ đáy (C0) của ciclosporin trong máu (tính bằng ng/mL) đo được là: tháng 1: 239 ± 114, tháng 3: 131 ± 85; tháng 6: 82 ± 60; tháng 12: 61 ± 28.

Điều quan trọng là phải bảo đảm cả hai nồng độ everolimus và ciclosporin không giảm sớm dưới mức điều trị sau khi ghép để giảm thiểu nguy cơ mất hiệu quả.Trước khi giảm liều ciclosporin cần phải xác định là nồng độ đáy (C0) của everolimus trong máu toàn phần ở trạng thái ổn định bằng hoặc trên 3 ng/mL.Có một ít dữ liệu liên quan đến việc dùng Certican với các nồng độ đáy (C0) của ciclosporin dưới 50 ng/mL, hoặc nồng độ ciclosporin trong máu đo được 2 giờ sau khi dùng (C2) dưới 350 ng/mL, trong giai đoạn duy trì.

Nếu bệnh nhân không thể dung nạp sự giảm nồng độ ciclosporin tồn lưu, việc tiếp tục dùng Certican nên được cân nhắc lại.Liều ciclosporin khuyến cáo trong ghép timBệnh nhân ghép tim trong giai đoạn điều trị duy trì nên giảm liều ciclosporin khi đã dung nạp để cải thiện chức năng thận.

Nếu suy chức năng thận tiến triển hoặc nếu hệ số thanh thải creatinine theo tính toán < 60 mL/phút, cần điều chỉnh chế độ điều trị.

Ở bệnh nhân ghép tim, liều ciclosporin có thể dựa vào nồng độ đáy (C0) của ciclosporin trong máu (xem Bảng B253 Thống kê tóm tắt về các nồng độ đáy (C0) của CsA trong phần Dược lực học).Ở bệnh nhân ghép tim, có một ít dữ liệu liên quan đến việc dùng Certican với các nồng độ đáy (C0) của ciclosporin dưới 175 ng/mL trong 3 tháng đầu, dưới 135 ng/mL lúc 6 tháng và dưới 100 ng/mL sau 6 tháng.Trước khi giảm liều ciclosporin cần xác định là nồng độ đáy (C0) của everolimus trong máu toàn phần bằng hoặc trên 3 ng/mL.Quá liềuTrong các nghiên cứu ở động vật, everolimus cho thấy khả năng gây độc cấp tính thấp.

Chưa quan sát thấy độc tính gây tử vong hoặc độc tính nghiêm trọng ở chuột nhắt hoặc chuột cống được cho uống các liều đơn 2000 mg/kg (thử nghiệm giới hạn).Chưa có nhiều kinh nghiệm về quá liều ở người.

Có một trường hợp riêng lẻ uống nhầm 1,5 mg everolimus ở một trẻ 2 tuổi, nhưng chưa thấy các phản ứng có hại nào.

Các liều đơn lên đến 25 mg đã được dùng cho những bệnh nhân ghép tạng có khả năng dung nạp cao có thể chấp nhận được.Nên khởi đầu bằng các biện pháp điều trị hỗ trợ chung trong tất cả trường hợp quá liều.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Certican 0.75mg, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Certican 0.75mg đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Certican 0.75mg khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Certican 0.75mg

Nên bảo quản Thuốc Certican 0.75mg như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Certican 0.75mg sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Certican 0.75mg đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Certican 0.75mg sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Certican 0.75mg bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Certican 0.75mg vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Certican 0.75mg

Lưu ý không để Thuốc Certican 0.75mg ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Certican 0.75mg, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Certican 0.75mg

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.Trong các thử nghiệm lâm sàng, Certican đã được dùng phối hợp với ciclosporin dạng vi nhũ tương, basiliximal và corticosteroid.

Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc dùng phối hợp Certican với các thuốc ức chế miễn dịch khác so với những chất này.Certican chưa được nghiên cứu đầy đủ trên bệnh nhân có nguy cơ cao về miễn dịch.Everolimus chưa được nghiên cứu đầy đủ trên bệnh nhân bị suy gan nặng.

Vì vậy khuyến cáo theo dõi chặt chẽ nồng độ đáy (C0) của everolimus trong máu toàn phần ở bệnh nhân bị suy gan nặng.Không khuyến cáo dùng phối hợp với các chất ức chế mạnh CYP3A4 (ví dụ ketoconazole, itraconazole, voriconazole, clarithromycin, telithromycin, ritonavir) và các chất gây cảm ứng (ví dụ rifampicin, rifabutin) trừ khi lợi ích vượt hẳn nguy cơ.Khuyến cáo theo dõi nồng độ đáy (C0) của everolimus trong máu toàn phần bất cứ khi nào các chất gây cảm ứng hoặc các chất ức chế CYP3A4 được dùng phối hợp hoặc ngừng dùng (xem phần Tương tác thuốc).Những bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế miễn dịch bao gồm cả Certican, có nguy cơ cao về phát triển u lymphô bào hoặc các bệnh ác tính khác, đặc biệt là ở da (xem phần Tác dụng ngoại ý).

Nguy cơ tuyệt đối dường như liên quan đến thời gian và mức độ ức chế miễn dịch hơn là với việc sử dụng thuốc đặc hiệu.

Cần theo dõi bệnh nhân thường xuyên về các u tân sinh ở da và nên tránh đến mức thấp nhất việc tiếp xúc với ánh sáng tử ngoại của mặt trời và sử dụng màng chống nắng thích hợp.Bệnh nhân ở các giai đoạn điều trị ức chế miễn dịch dễ bị các bệnh nhiễm khuẩn đặc biệt là các nhiễm khuẩn do vi khuẩn gây bệnh cơ hội.

Đã có báo cáo về nhiễm khuẩn và nhiễm trùng huyết gây tử vong (xem phần Tác dụng ngoại ý).Trong các thử nghiệm lâm sàng với Certican, dự phòng kháng khuẩn đối với viêm phổi do Pneumocystic jiroveci (carinii) đã được dùng trong 12 tháng đầu sau khi ghép tạng.

Khuyến cáo dự phòng cytomegalovirus (CMV) trong 3 tháng sau khi ghép tạng, đặc biệt đối với những bệnh nhân có nguy cơ cao về bệnh do cytomegalovirus (CMV).Ở bệnh nhân ghép tạng, dùng phối hợp Certican và ciclosporin dạng vi nhũ tương có liên quan với tăng cholesterol và triglyceride trong huyết thanh mà có thể cần phải điều trị.

Bệnh nhân đang dùng Certican phải được theo dõi về tăng lipid máu và nếu cần, điều trị bằng thuốc làm giảm lipid máu và điều chỉnh chế độ ăn thích hợp (xem phần Tương tác thuốc).

Nên cân nhắc giữa nguy cơ/lợi ích ở bệnh nhân tăng lipid máu đã được xác định trước khi bắt đầu chế độ điều trị thuốc ức chế miễn dịch kể cả Certican.

Tương tự, cần đánh giá lại nguy cơ/lợi ích của việc điều trị Certican liên tục ở bệnh nhân bị tăng lipid máu nặng kháng lại điều trị.Cần theo dõi những bệnh nhân dùng chất ức chế HMG-CoA reductase và/hoặc fibrate về khả năng có các tác dụng phụ như đã mô tả trong phần Thông tin kê đơn riêng về các thuốc này (xem phần Tương tác thuốc).Khuyến cáo theo dõi đều đặn chức năng thận ở tất cả bệnh nhân.

Điều chỉnh thích hợp chế độ điều trị thuốc ức chế miễn dịch, đặc biệt là cần xem xét giảm liều ciclosporin ở những bệnh nhân bị tăng nồng độ creatinine huyết thanh.

Phải thận trọng khi dùng phối hợp với các thuốc khác đã biết là có tác dụng có hại lên chức năng thận.Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu galactose trầm trọng hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa có nghiên cứu nào được thực hiện về ảnh hưởng trên khả năng lái xe và sử dụng máy móc.Lúc có thai và lúc nuôi con búCó thaiChưa đủ dữ liệu đầy đủ về việc dùng Certican cho phụ nữ có thai.

Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy các tác dụng về độc tính sinh sản bao gồm độc tính phôi và độc tính đối với thai (xem phần Các dữ liệu an toàn tiền lâm sàng).

Chưa rõ nguy cơ có thể có đối với người.

Không nên dùng Certican cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ích dự tính vượt hẳn nguy cơ có thể có đối với thai.

Nên khuyên những phụ nữ có khả năng mang thai sử dụng các phương pháp ngừa thai có hiệu quả trong khi đang dùng Certican và dùng đến 8 tuần sau khi ngừng điều trị bằng Certican.Cho con búChưa rõ có phải everolimus được bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng trong các nghiên cứu ở động vật, everolimus và/hoặc các chất chuyển hóa của nó đi qua dễ dàng vào sữa của chuột cho con bú.

Vì vậy những phụ nữ đang dùng Certican không nên nuôi con bú.Tương tác thuốcEverolimus được chuyển hóa chủ yếu ở gan và ở một mức độ nào đó ở thành ruột non nhờ CYP3A4.

Nó còn là một cơ chất đối với P-glycoprotein (PgP) là chất bơm cho sự thoát ra của nhiều thuốc.

Vì vậy, sự hấp thu và thải trừ sau đó của everolimus được hấp thu toàn thân có thể bị ảnh hưởng bởi các thuốc ảnh hưởng đến CYP3A4 và/hoặc PgP.

Không khuyến cáo điều trị đồng thời với các chất ức chế và/hoặc gây cảm ứng mạnh CYP3A4.

Các chất ức chế PgP có thể làm giảm sự thoát ra của everolimus từ tế bào ruột non và làm tăng nồng độ everolimus trong máu.

In vitro, everolimus là một chất ức chế cạnh tranh của CYP3A4 và CYP3D6, làm tăng mạnh nồng độ của các thuốc được thải trừ bởi các enzyme này.

Vì vậy, cần thận trọng khi dùng phối hợp everolimus với các cơ chất của CYP3A4 và CYP3D6 có chỉ số điều trị hẹp.

Tất cả các nghiên cứu về tương tác thuốc in vivo đã được thực hiện mà không dùng phối hợp với ciclosporin.Ciclosporin (chất ức chế CYP3A4/PgP)Sinh khả dụng của everolimus tăng đáng kể khi dùng phối hợp với ciclosporin.

Trong một nghiên cứu dùng liều đơn ở những người khỏe mạnh, ciclosporin dạng vi nhũ tương (Neoral) đã làm tăng diện tích dưới đường cong nồng độ (AUC) của everolimus là 168% (trong khoảng 46%-365%), và nồng độ cao nhất trong huyết tương (Cmax) là 82% (trong khoảng 25%-158%) khi so với dùng everolimus đơn thuần.

Có thể cần phải điều chỉnh liều everolimus nếu thay đổi liều ciclosporin (xem phần Liều lượng và cách dùng).

Certican chỉ có ảnh hưởng lâm sàng nhẹ đối với dược động học của ciclosporin ở bệnh nhân ghép thận và ghép tim đang dùng ciclosporin dạng vi nhũ tương.Rifampicin (chất gây cảm ứng CYP3A4)Những bệnh nhân khỏe mạnh được điều trị trước đó với nhiều liều rifampicin, sau đó dùng một liều đơn Certican đã tăng hệ số thanh thải everolimus gần gấp 3 lần, giảm nồng độ cao nhất trong huyết tương (Cmax) là 58% và giảm diện tích dưới đường cong nồng độ (AUC) là 63%.

Không khuyến cáo dùng phối hợp với rifampicin (xem phần Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng).Atorvastatin (cơ chất của CYP3A4) và pravastatin (cơ chất của PgP)Dùng liều đơn Certican với atorvastatin hoặc pravastatin cho những người khỏe mạnh không làm ảnh hưởng đến dược động học của atorvastatin, pravastatin và everolimus, cũng như độ phản ứng sinh học của HMG-CoA reductase toàn phần trong huyết tương đến một mức độ có liên quan về lâm sàng.

Tuy nhiên, những kết quả này không thể suy ra đối với các chất ức chế HMG-CoA reductase khác.Bệnh nhân phải được theo dõi về sự phát triển bệnh tiêu cơ vân và các phản ứng phụ khác như đã mô tả trong Thông tin kê đơn về các chất ức chế HMG-CoA reductase.Các tương tác khác có thể gặpCác chất ức chế trung bình của CYP3A4 và PgP có thể làm tăng nồng độ everolimus trong máu (ví dụ các chất kháng nấm: fluconazole; các kháng sinh nhóm macrolide: erythromycin; thuốc chẹn kênh calci: verapamil, nicardipin, diltiazem; thuốc ức chế protease: nelfinavir, indinavir, amprenavir).

Các chất gây cảm ứng CYP3A4 có thể làm tăng sự chuyển hóa everolimus và làm giảm nồng độ everolimus trong máu (ví dụ: St.John's wort (Hypericum perforatum), thuốc chống co giật: carbamazepine, phenobarbital, phenytoin; thuốc chống virus gây suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV): efavirenz, nevirapine).Quả bưởi và nước bưởi ảnh hưởng đến hoạt động của cytochrome P450 và PgP, vì vậy nên tránh sử dụng.Sự tiêm chủngCác thuốc ức chế miễn dịch có thể ảnh hưởng đến đáp ứng đối với sự tiêm chủng và vì vậy sự tiêm chủng trong khi điều trị bằng Certican ít có hiệu quả.

Nên tránh sử dụng vacxin sống.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Certican 0.75mg

Thuốc Certican 0.75mg có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Certican 0.75mg có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Certican 0.75mg.

Tham khảo giá Thuốc Certican 0.75mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Certican 0.75mg

Mua Thuốc Certican 0.75mg ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Certican 0.75mg, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Certican 0.75mg.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Certican 0.75mg, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Certican 0.75mg là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Certican 0.75mg.

Bài viết về Thuốc Certican 0.75mg được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Certican 0.75mg chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-certican-075mg-12112.html