Thuốc Chẩn đoán hình ảnh tốt nhất

Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán hình ảnh
  • Tên thuốc: Lacipil 2mg

  • Số đăng ký: VN-9227-09
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên
  • Công ty đăng ký: Glaxo Wellcome S.A - TÂY BAN NHA-GlaxoSmithKline Pte., Ltd
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: 2mg/ viên

Lacipil 2mg

1. Chỉ định dùng Thuốc Lacipil 2mg

Được chỉ định để điều trị tăng huyết áp như một đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc chẹn beta, lợi tiểu và ức chế men chuyển angiotensin (ACE).

Thuốc Lacipil 2mg thuộc nhóm danh mục thuốc Chẩn đoán hình ảnh

Đối tượng sử dụng Thuốc Lacipil 2mg (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Lacipil 2mg trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Lacipil 2mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Lacipil 2mg

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Giống như các dihydropyridin khác, chống chỉ định dùng LACIPIL cho bệnh nhân hẹp động mạch chủ nặng.

Đối tượng không được dùng Thuốc Lacipil 2mg

Không được dùng Thuốc Lacipil 2mg trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Lacipil 2mg trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Lacipil 2mg

Sử dụng LACIPIL kết hợp với các thuốc được biết có tác dụng hạ huyết áp khác, bao gồm cả những thuốc điều trị tăng huyết áp (như thuốc lợi tiểu, chẹn beta hay ức chế men chuyển angiotensin) có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.

Tuy nhiên chưa xác định được các vấn đề tương tác đặc hiệu trong những nghiên cứu với các thuốc điều trị tăng huyết áp thường dùng (như chẹn beta và lợi tiểu) hoặc với digoxin, tolbutamid hoặc warfarin.

Nồng độ LACIPIL trong huyết tương có thế tăng lên khi sử dụng đồng thời với cimetidin.

LACIPIL gắn kết với protein nhiều (hơn 95%), bao gồm cả albumin và alpha-1-glycoprotein.

Giống như các dihydropyridin khác, không nên uống LACIPIL cùng với nước bưởi chùm do có thể bị thay đổi sinh khả dụng.

Trong những nghiên cứu lâm sàng ở bệnh nhân ghép thận dùng cyclosporin, LACIPIL làm đảo ngược tình trạng giảm lưu lượng huyết tương ở thận và tốc độ lọc cầu thận do cyscloporin gây ra.

Lacidipine được biết là chuyển hóa nhờ cytochrom CYP3A4 và, do vậy, các chất cảm ứng và ức chế mạnh CYP3A4 được dùng đồng thời có thể ảnh hưởng tới sự chuyển hóa và lacidipine.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Lacipil 2mg

Dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng quy mô lớn (nội bộ và đã được công bố) được sử dụng để xác định tần suất của các tác dụng không mong muốn từ rất phổ biến đến không phổ biến.

Quy ước dưới đây được sử dụng để phân loại tần suất: rất phổ biến > 1/10, phổ biến ≥ 1/100 và < 1/10, không phổ biến ≥ 1/1000 và <1/100, hiếm ≥ 1/10.000 và < 1/1000, rất hiếm <1/10.000.

LACIPIL thường được dung nạp tốt.

Một vài cá thể có thể gặp tác dụng không mong muốn nhẹ liên quan đến tác dụng dược lý đã biết của thuốc là gây giãn mạch ngoại biên.

Các tác dụng này, được đánh dấu bằng dấu thăng (#), thường thoáng qua và biến mắt khi tiếp tục dùng LACIPIL với liều tương tự.

Rối loạn tâm thần

Rất hiếm: Trầm cảm

Rối loạn hệ thần kinh

Phổ biển: #Đau đầu, #chóng mặt

Rất hiếm: Run

Rối loạn trên tim

Phổ biến: #Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh

Không phổ biến: Làm nặng thêm cơn đau thắt ngực tiềm ẩn, ngất, hạ huyết áp

Cũng như các dihydropyridin khác, việc thuốc làm nặng thêm cơn đau thắt ngực tiềm ẩn đã được báo cáo ở một số cá thể, đặc biệt khi bắt đầu điều trị.

Hiện tượng này thường xảy ra hơn ở những bệnh nhân bị thiếu máu cơ tim cục bộ có triệu chứng.

Rối loạn về mạch

Phổ biến: #Đỏ bừng

Rối loạn tiêu hóa

Phổ biến: Khó chịu ở dạ dày, nôn

Không phổ biến: Tăng sản nướu răng

Rối loạn trên da và các mô dưới da

Phổ biến: Phát ban trên da (gồm ban đỏ và ngứa)

Hiếm: Phù mạch, mày đay

Rối loạn thận và tiết niệu

Phổ biến: Tiểu nhiều

Rối loạn toàn thân và tại nơi dùng thuốc

Phổ biến: Suy nhược, # phù

Các tác dụng không mong muốn còn đang trong quá trình nghiên cứu, theo dõi

Phổ biến: Tăng có hồi phục alkaline phosphatase (sự gia tăng có ý nghĩa trên lâm sàng thường không phổ biến)

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

5. Cách dùng thuốc Lacipil 2mg

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Lacipil 2mg đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Lacipil 2mg theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Lacipil 2mg.

6. Liều lượng dùng Thuốc Lacipil 2mg

Liều khởi đầu là 2 mg x 1 lần/ngày.

Nên uống thuốc vào giờ cố định mỗi ngày, tốt nhất nên uống thuốc vào buổi sáng, uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Điều trị tăng huyết áp nên được điều chỉnh theo mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân.

Có thể tăng liều lên 4mg và nếu cần thiết tăng lên đến 6mg sau một thời gian phù hợp để đạt được đầy đủ tác dụng dược lý của thuốc.

Trong thực tế thời gian này không dưới 3 đến 4 tuần trừ khi tình trạng bệnh trên lâm sàng đòi hỏi tăng liều nhanh hơn.

Có thể duy trì điều trị mà không giới hạn thời gian.

Suy gan

Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa.

Chưa có đủ dữ liệu để SS— khuyến cáo sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy gan nặng (xem Cảnh báo và Thận trọng).

Suy thận

Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận do lacidipine không bài tiết qua thận.

Trẻ em

Chưa có kinh nghiệm điều trị bằng lacidipine cho trẻ em.

Người cao tuổi

Không cần điều chỉnh liều.

Quá liều

Chưa có báo cáo về quá liều LACIPIL.

Thường gặp giãn mạch ngoại biên kéo dài liên quan đến hạ huyết áp và nhịp tim nhanh.

Trên lý thuyết có thể xảy ra tinh trạng chậm nhịp tim hay kéo dài sự dẫn truyền nhĩ thất.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Nên sử dụng các phương pháp điều trị chuẩn để theo dõi chức năng tim và áp dụng các phương pháp điều trị và hỗ trợ thích hợp.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Lacipil 2mg, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Lacipil 2mg đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Lacipil 2mg khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Lacipil 2mg

Bảo quản dưới 30°C.

Nén bảo quản LACIPIL tránh ánh sáng, do đó không nên bỏ thuốc ra khỏi vỉ cho đến khi lấy thuốc ra để uống.

Nếu dùng liều là một nửa viên 4 mg thì nên giữ một nửa viên thuốc còn lại trong vỉ và dùng trong vòng 48 giờ.

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nên bảo quản Thuốc Lacipil 2mg như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Lacipil 2mg sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Lacipil 2mg đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Lacipil 2mg sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Lacipil 2mg bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Lacipil 2mg vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Lacipil 2mg

Lưu ý không để Thuốc Lacipil 2mg ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Lacipil 2mg, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Lacipil 2mg

Trong các nghiên cứu chuyên ngành, lacidipine không cho thấy có tác động trên chức năng tự phát của nút xoang nhĩ hoặc gây kéo dài dẫn truyền tại nút nhĩ thất.

Tuy nhiên, cần lưu ý là về lý thuyết, một thuốc đối kháng calci có khả năng tác động lên hoạt động của nút xoang nhĩ và nút nhĩ thất, do đó nên thận trọng khi dùng LACIPIL ở những bệnh nhân có tiền sử bất thường trong hoạt động của nút xoang nhĩ và nút nhĩ thất.

Như ghi nhận đối với các thuốc đối kháng kênh calci nhóm dihydropyridin khác, nên thận trọng khi dùng LACIPIL ở những bệnh nhân có khoảng QT kéo dài bẩm sinh hay mắc phải đã được chứng minh.

Cũng nên thận trọng khi dùng LACIPIL ở những bệnh nhân điều trị đồng thời với các thuốc gây kéo dài khoảng QT đã biết như thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I và III, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, một vài thuốc chống loạn thần, thuốc kháng sinh (như erythromycin) và một vài thuốc kháng histamin (như terfenadin).

Giống như các thuốc đối kháng calci khác, nên thận trọng khi dùng LACIPIL ở những bệnh nhân có dự trữ tim kém.

Cũng như các thuốc đối kháng calci nhóm dihydropyridin khác, nên thận trọng khi dùng LACIPIL cho những bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định.

Nên thận trọng khi dùng LACIPIL ở những bệnh nhân mới bị nhồi máu cơ tim.

Nên thận trọng khi dùng LACIPIL ở những bệnh nhân suy gan do có thể gây tăng tác dụng hạ huyết áp.

Không có bằng chứng nào chứng tỏ LACIPIL làm giảm dung nạp glucose hoặc thay đổi việc kiểm soát đường huyết.

Lái xe

Không có báo cáo.

Thai kỳ

Không có dữ liệu về tính an toàn của LACIPIL ở phụ nữ mang thai.

Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng gây quái thai hay làm chậm phát triển của thai nhi (xem Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng).

Chỉ nên dùng LACIPIL cho phụ nữ có thai khi lợi ích mang lại cho mẹ vượt trội tác dụng không mong muốn có thể xảy ra đối với thai nhỉ hay trẻ sơ sinh.

Nên xem xét khả năng LACIPIL có thể gây giãn cơ tử cung ở phụ nữ trong thời kỳ mang thai đủ tháng (xem Số liệu an toàn tiền lâm sàng).

Nghiên cứu trên động vật cho thấy lacidipine (hoặc các chất chuyển hóa của nó) có thể được bài tiết vào sữa mẹ.

Chỉ nên sử dụng LACIPIL cho người mẹ đang cho con bú khi khi lợi ích mang lại cho mẹ vượt trội tác dụng không mong muốn có thể xảy ra đối với thai nhi hoặc trẻ sơ sinh

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Lacipil 2mg

Thuốc Lacipil 2mg có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Lacipil 2mg có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Lacipil 2mg.

Tham khảo giá Thuốc Lacipil 2mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Lacipil 2mg

Mua Thuốc Lacipil 2mg ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Lacipil 2mg, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Lacipil 2mg.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Lacipil 2mg, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Lacipil 2mg là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Lacipil 2mg.

Bài viết về Thuốc Lacipil 2mg được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Lacipil 2mg chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-lacipil-2mg-41457.html