Thuốc Chẩn đoán hình ảnh tốt nhất

Các sản phẩm dùng trong chẩn đoán hình ảnh
  • Tên thuốc: Ngũ vị tử tẩm mật

  • Số đăng ký: VD-29042-18
  • Dạng bào chế: Nguyên liệu làm thuốc
  • Quy cách đóng gói: Túi 10g, 15g, 20g, 25g, 30g, 50g, 100g, 200g, 250g, 500g, 1kg, 2kg, 3kg, 5kg, 10kg
  • Công ty đăng ký: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm OPC tại Bình Dương - Nhà máy dược phẩm OPC - VIỆT NAM-Công ty cổ phần Dược phẩm OPC
  • Công ty phân phối: Đang cập nhật
  • Thành phần: Đang cập nhật

Ngũ vị tử tẩm mật

1. Chỉ định dùng Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật

Đối với gan: ngũ vị tử có tác dụng bảo vệ chống độc hại gan, tăng tiết mật.

Quả ngũ vị tử chứa các lignan có tác dụng làm giảm tổn thương gan trong các trường hợp viêm gan virus mạn tính.

Ngũ vị tử là vị thuốc kháng khuẩn, bảo vệ gan.

Ngũ vị tử được dùng để điều trị viêm gan mạn tính có hoạt độ transaminase huyết thanh cao, tổn thương gan, mệt nhọc, đổ mồ hôi đêm, mất ngủ, stress mạnh, hay quên, hồi hộp và tiêu chảy mãn tính.

Ngũ vị tử có tác dụng hồi phục chức năng gan và làm giảm ALT huyết thanh nhanh trong viêm gan mạn tính, và còn kích thích cytochrom P450 làm tăng khả năng giải độc cơ thể.

Ngũ vị tử làm tăng tổng hợp protein trong gan và làm tăng hoạt động các tiểu thể gan, các tiểu thể này làm tăng khả năng giải độc và tăng hoạt động chức năng gan

Đối với tim: Cao từ quả và hạt ngũ vị tử có tác dụng trợ tim, điều hòa tuần hoàn máu.

Đối với huyết áp: ngũ vị tử có tác dụng hạ huyết áp, nhưng khi cơ thể giảm tuần hoàn lại có khả năng điều tiết huyết áp.

Đối với hoạt động hô hấp: ngũ vị tử kích thích hô hấp, tiêu đờm, giảm ho.

Đối với thần kinh: ngũ vị tử có tác dụng giảm đau, an thần, làm dãn mạch ngoại biên, tăng tính kích thích, phản xạ và tăng hoạt động phản xạ có điều kiện.

Ngoài ra, đối với các chức năng khác của cơ thể, ngũ vị tử tác dụng tăng chức năng của tế bào miễn dịch, kháng khuẩn (mạnh đối với trực khuẩn mủ xanh), kháng virut, tăng xúc giác, tăng thị lực, ức chế sự hợp thành DNA của tế bào ung thư.

Trong đông y

Tính vị, quy kinh: Toan, hàm ôn.

Quy vào kinh phế, thận.

Công năng, chủ trị: Liễm phế chỉ ho, sinh tân chỉ hàn, bổ thận cố tinh, chỉ tả, an thần.

Chủ trị: Ho lâu ngày và hư suyễn, mộng tinh, di tinh, hoạt tinh, đái dầm, niệu tần, tiêu chảy kéo dài, tự hãn, đạo hãn, tân dịch hao tổn, háo khát, mạch hư, nội nhiệt, tiêu khát, đánh trống ngực và mất ngủ

Cách dùng, liều luợng: Ngày 1.5-6g, phối hợp các bài thuốc.

Kiêng kỵ: Đang cảm sốt cao, lên sởi, sốt phát ban.

Trong cuộc sống:

Bài thuốc có Ngũ vị tử

Chữa tỳ thận dương hư đi tả: Ngũ vị tử 6g ; phá cố chỉ 12g; nhục đậu khấu, ngô thù du, mỗi vị 4g.

Các vị tán nhỏ, luyện viên vói đại táo và sinh khương.

Mỗi lần uống l0g, ngày một lần hòa với ít nước muối làm thang.

Chữa suy nhược cơ thể do phế khí hư: Ngũ vị tử l0g; thục địa, tử uyển, tang bạch bì, mỗi vị 12g; đảng sâm, hoàng kỳ, mỗi vị 10g.

sắc uống ngày một thang.

Chữa suy nhược cơ thể do mất máu, thiếu máu: Ngũ vị tử 6g; đảng sâm 16g; huyền sâm, địa hoàng, mỗi vị 12g; thiên môn, mạch môn, mỗi vị l0g; sâm, phục linh, viễn chí, đương quy, bá tử nhân, toan táo nhân, mỗi vị 8g; cát cánh 6g.

Sắc uống ngày một thang.

Chữa hen suyễn ở người già: Ngũ vị tử 6g; mạch môn 16g; sa sâm bắc, ngưu tất, mỗi vị 12g.

Sắc uống ngày một thang.

Chữa hen phế quản: Ngũ vị tử 8g; tế tân, tử uyển, khoản đông hoa, đại táo, mỗi vị 12g; ma hoàng10g; bán hạ chế 8g; xạ can 6g; gừng sống 4g.

Sắc uống ngày một thang.

Điều trị hỗ trợ nhồi máu cơ tim (kết hợp với cấp cứu của y học hiện đại): Ngũ vị tử, nhân sâm, mạch môn, mỗi vị 8g; cam thảo 6g.

Sắc uống.

Chữa suy tim: Ngũ vị tử 12g; đan sâm, long cốt, mỗi vị 16g; hoàng kỳ, phụ tử chế, mạch môn, đương quy, trạch tả, mã đẩ, mỗi vị 12g; nhân sâm, hổng hoa, mỗi vị 8g; đào nhân 6g.

sắc uống ngày một thang.

Chữa thiểu máu: Ngũ vị tử 10g; đảng sâm 16 g; phục linh, hoàng kỳ, thục địa, bạch thược, đại táo, mỗi vị 12g; đương quy.

viễn chí, mỗi vị 10g; bạch truật 8g; quế tâm, cam thảo, trần bì, mỗi vị 6g; gừng 2g.

sắc uống ngày một thang.

Điều trị hỗ trợ tai biển mạch máu não (kết hợp vơi cấp cứu cùa y học hiện đại): Ngũ vị tử 8g; mạch môn, long cốt, mẫu lệ, môi vị 12g; nhân sâm, phụ tử chế, mỗi vị 8g.

sắc uống ngày một thang.

Chữa chóng mặt, ù tai, mất ngủ, hay quên: Ngũ vị tử 8g; toan táo nhân, hoài sơn, long nhãn, mỗi vị 12g; đương quy 8g.

sắc uống ngày một thang.

Chữa bế kinh: Ngũ vị tử 40g; bạch thược 120g; cam thảo, hoàng kỳ, a giao, bán hạ chế, phục linh, dương quy, sa sâm, thục địa, mỗi vị 40g.

Tán nhỏ, ngày uống 12-20g.

Trong y học hiện đại:

Viên canh niên an OP.

Calife do Công ty cổ phần Dược phẩm OPC bào chế dưới dạng viên bao phim theo chất lượng tiêu chuẩn GMP – WHO.

OP.

Calife Viên Canh Niên An được dùng cho thời kỳ tiền mãn kinh với các triệu chứng như: bốc hoả, ra mồ hôi, chóng mặt, ù tai, bứt rứt bất an, mất ngủ, huyết áp không ổn định.

Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật thuộc nhóm danh mục thuốc Chẩn đoán hình ảnh

Đối tượng sử dụng Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chỉ định dùng thuốc của Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật trong tờ hướng dẫn sử dụng.

2. Chống chỉ định của Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật

Đối tượng không được dùng Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật

Không được dùng Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật trong trường hợp nào?

Đọc kỹ thông tin chống chỉ định dùng thuốc của Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật trong tờ hướng dẫn sử dụng.

3. Tương tác với Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều loại thuốc khác nhau, thường rất dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật với các loại thuốc khác

Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn về Ngũ vị tử tẩm mật.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.

Tương tác Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc Ngũ vị tử tẩm mật với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật cùng với các loại thức ăn, đồ uống, rượu và thuốc lá...

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn.

Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn.

4. Tác dụng phụ của Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật

Các tác dụng phụ của Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật

Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật.

Trong quá trình sử dụng Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu và chưa được phát hiện ra.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về Tác dụng phụ của Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật mà không được quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách dùng thuốc Ngũ vị tử tẩm mật

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng.

Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng của Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật đã ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật theo đường dùng khác mà không thấy ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật.

6. Liều lượng dùng Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật.

Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật.

Hãy luôn tuân thủ liều dùng Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật đã được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ về Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật.

Liều dùng Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật cho người Lớn

Các quy định về liều dùng thuốc Ngũ vị tử tẩm mật thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống.

Liều dùng Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật và các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Không được tự ý thay đổi liều dùng của Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ của Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới.

Chính vì vậy dùng Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng, ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

7. Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều khi sử dụng Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật, nếu có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất.

Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc trong đó có Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).

Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.

Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng Thuốc đã quy định.

8. Cách Bảo quản Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật

Nên bảo quản Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc của Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật sẽ bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng của Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật đã được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông thường các thuốc và Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật sẽ được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.

Khi các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật bị quá hạn hoặc không thể sử dụng được thì bạn nên tham khảo ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Không nên vứt các loại thuốc và đặc biệt là Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu của người có chuyên môn hoặc thẩm quyền.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật

Lưu ý không để Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật ở tầm với của trẻ em, hãy để tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật, bạn cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm đã và đang dự trữ tại nhà.

9. Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Ngũ vị tử tẩm mật

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật

Sử dụng thuốc Ngũ vị tử tẩm mật theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ.

Không sử dụng Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cẩn trọng sử dụng Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc đang vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Các loại Thuốc và Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu.

Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng các loại Thuốc và Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật đối với phụ nữ có thai.

Trong trường hợp bắt buộc phải dùng Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật, bạn cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Các loại Thuốc và Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.

Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng các loại thuốc và Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật trong thời kỳ cho con bú.

Rất nhiều loại thuốc, cũng có thể là Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật còn chưa thể chắc chắn xác định hết được các tác động của thuốc, vì vậy trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

10. Giá bán và nơi bán Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật

Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật có giá bán là bao nhiêu tiền?

Giá bán Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật có thể sẽ khác nhau ở từng thời điểm và tại các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau.

Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở y tế có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật.

Tham khảo giá Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố.

Những nơi bán Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật

Mua Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật ở đâu?

Nếu bạn có đơn thuốc đã kê toa và bạn đang cần mua Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật, bạn có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật.

Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng.

Để mua trực tiếp thuốc Ngũ vị tử tẩm mật, bạn nên đến các Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật là thuốc gì?

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật.

Bài viết về Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính tham khảo.

Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp chúng tôi cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Lưu ý: Thông tin về Thuốc Ngũ vị tử tẩm mật chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ, chuyên viên y tế trước khi sử dụng!

Mạng Y Tế
Nguồn: https://amp.mangyte.vn/thuoc-ngu-vi-tu-tam-mat-43735.html