Mô tả: Cây thảo sống nhiều năm có chồi cao 30-70 cm, có khi hoá gỗ ở gốc, phân nhánh ít hay nhiều. Lá có phiến mỏng hình trứng dài 3-10cm, rộng 1,5-4,5cm, mép khía răng cưa, cuống ngắn. Cụm hoa dạng chùm đơn hay chuỳ cao 5-8cm, ở ngọn và ở nách lá, gồm những vòng 2 hoa; lá bắc hình mũi mác. Hoa có cuống; đài hình ống phủ lông dài; tràng màu hồng có ống ngắn, gần như không thò ra, có lông, phiến chỉ có một môi 5 thuỳ; 4 nhị, 2 trội; vòi dài chẻ đôi. Quả bế tù, hình trái xoan.
Nơi sống và thu hái: Cây mọc hoang ở Hà Nội, Nam Hà, Ninh Bình qua Thừa Thiên tới Phú Yên. Thu hái toàn cây, rửa sạch dùng tươi hay phơi khô, bó lại dùng dần.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường dùng trị 1. Nôn ra máu, chảy máu cam, ỉa phân đen; 2. Đau bụng kinh; 3. Chó dại cắn; 4. Đụng giập, ổ tụ máu, vết thương chảy máu, cụm nhọt, rắn cắn, đau thấp khớp. Liều dùng 20-40g, dạng Thu*c sắc. Bên ngoài dùng cây tươi giã đắp tại chỗ hay nấu nước rửa.
Chủ đề liên quan:
cây dược liệu chảy máu cam dược liệu hoắc hương Hoắc hương núi hương núi Khí thũng phổi nôn ra máu