Mô tả: Dây leo; cành non có lông mịn màu vàng. Lá mọc đối, phiến lá xoan ngược, dài 2-6cm, rộng 1-1,5cm, gân phụ 4-5 cặp, cuống dài 4-8mm; lá kèm mỏng. Cụm hoa gồm 2-6 đầu nhỏ 5-8mm trên cuống dài 1-2,5cm, mỗi đầu có 4-8 hoa màu trắng; nụ cao 3mm. Quả hợp xám rồi vàng cam hay hồng, đường kính 8-10mm.
Mô tả: Cây nhỡ hay cây gỗ nhỏ. Lá thuôn cong hay hẹp hoặc bầu dục, nhọn hai đầu, nhẵn hay có lông mềm hoặc ráp, dài 8-20cm, rộng 3-8cm, Hoa trắng, thành đầu thường đơn độc (đối diện với lá) ở nách lá, ít khi thành chuỳ và ở ngọn. Quả gồm những quả hạch dính nhau, hình cầu hay hình trứng, rộng 1,5-2,5cm, có bề mặt sù sì, với hạch có màng hoá gỗ, chứa 1 hạt trong mỗi ô.
Nơi sống và thu hái: Loài của các nước Đông Dương, Thái Lan, Ấn Độ, Mianma. Ở nước ta, cây thường mọc ở rừng thưa, rừng còi Tây Nguyên (Kontum), các tỉnh Nam Trung bộ đến Tây Ninh.
Chủ đề liên quan:
Herba Morindae Villosae Morinda parvifolia Morinda persicaefolia Nhàu lá nhỏ Nhàu lông nhàu lông mềm Nhàu nước Radix et Cortex Morindae Tomentosae Radix Morindae Parvifoliae Radix Morindae Persicaefoliae