Theo đông y Sam đá bò Vị cay đắng, tính ấm; có tác dụng khư ứ tiêu thũng, giải độc chỉ thống. Sam đá bò tên tiếng Việt: Phu lệ rễ; Sam đá bò; Phu lệ rễ lớn có tên khoa học: Pellionia radicans là loài thực vật có hoa trong họ Tầm ma. Loài này được (Siebold Zucc.) Wedd. mô tả khoa học đầu tiên năm 1869.
1.Hình ảnh cây Sam đá bò, Phu lệ có rễ - Pellionia radicans (Sieb. et Zucc.) Wedd., thuộc họ Gai - Urticaceae.
Cây Sam Đá Bò - Pellionia RadicansTên Khoa học: Pellionia radicans (Sieb. & Zucc.) Wedd. in DC var. grandis (Gagnep.) W. T. Wang
Tên tiếng Việt: Phu lệ rễ; Sam đá bò; Phu lệ rễ lớn
Tên khác: Procris radicans Sieb. & Zucc., Elatostema radicans (Sieb. & Zucc.) Wedd, Pellionia petelotii Gagnep, Pellionia radicans var. grande (Gagnep.) H. Schroter;
Mô tả: Cây thảo bò, dài 25cm và đâm rễ tận gần ngọn. Thân mảnh có lông lún phún. Lá có phiến thon, không cân đối, chóp nhọn, mép có răng thưa, dài 1,4-4,5 (-8,5)cm, rộng 0,7-2cm; cuống dài 2-3mm; lá kèm dễ rụng. Cụm hoa ở nách lá; các cụm đực xếp thành xim dày đặc, các cụm cái lởm chởm lông. Quả bế hình trứng cao 1mm, có cạnh, sù sì.
Ra hoa quả vào mùa hè.
2.Thông tin mô tả Dược Liệu
Bộ phận dùng: Toàn cây và rễ - Herba et Radix Pellioniae Radicantis.
Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Nhật Bản, Trung Quốc, và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc nhiều ở rừng Tam đảo, Ba Vì và Đà Lạt. Có thể thu hái cây và rễ vào mùa xuân, mùa thu; dùng tươi hay phơi khô.
Tính vị, tác dụng: Vị cay đắng, tính ấm; có tác dụng khư ứ tiêu thũng, giải độc chỉ thống.
Công dụng: Ở Trung Quốc, người ta dùng toàn cây trị đòn ngã tổn thương, máu ứ bầm tím, đau răng và rắn độc cắn; rễ dùng trị bệnh ghẻ.
3.Hoa Cây Sam Đá Bò - Pellionia Radicans
Hoa Cây Sam Đá Bò - Pellionia Radicans