Mô tả: cây thảo cao đến 1cm; thân có 4 cạnh. Lá mọc đối, phiến thon nhọn, dài 3-4cm, không lông, gân chính 3. Cụm hoa ở nách lá và ở ngọn, lá bắc nhọn, cao 7-9mm, lá đài nhọn, cao 7mm, cánh hoa tim tím, có đốm, cao 9mm, gần gốc có một hố tiết có nắp, có lông rất đặc sắc, nhị 4, bầu không lông. Quả nang.
Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Ấn Ðộ, Việt Nam. Ở nước ta cũng chỉ gặp ở Ðak Mil (Ðắc Lắc) và Ðạt Lạt (Lâm Ðồng).
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Ấn Ðộ, cây được dùng thay thế loài Swertia chirata Buch- Ham để làm Thu*c bổ đắng, lợi tiêu hoá, hạ nhiệt, nhuận tràng.
Chủ đề liên quan:
Herba Swertiae Angustifoliae