Mô tả: Dây leo dài 10-15m; nhánh non, trục lá, mặt dưới lá và cụm hoa đều có lông dày. Lá kèm hình bầu dục hơi dài, lúc khô hơi đỏ ở mặt trên, nâu ở mặt dưới, gân phụ 8-11, cặp. Cụm hoa ở nách lá hay ở ngọn, dài 4-9cm; hoa trắng hay vàng vàng, nhỏ. Quả dài 6-7cm, nâu; hạt 1, dẹp, hình thận, dài 12mm.
Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Nam Trung Quốc và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc ven rừng, rừng ngập nước đến 1500m khắp nơi, có nhiều ở vùng núi Ngọc lĩnh (Kon Tum) và đèo Bảo lộc (Lâm Ðồng).
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Vân Nam (Trung Quốc), người ta dùng rễ nấu uống trị đau đầu, gẫy xương. Lá dùng trị mụn lở chảy nước vàng. Có nơi người ta dùng nhựa keo của cây để trị ngoại thương xuất huyết.
Tên khác: Dalbergia discolor Blume ex Miq.; D. volubilis Roxb. var. latifolia Gagnep.; D. curtisii auct., non Prain;
Chủ đề liên quan:
Radix et Folium Dalbergiae Rimonsae