Mô tả: Cây nhỡ hay cây phụ sinh. Lá nguyên, thuôn, hình ngọn giáo hay xoan ngược, nhọn hay gần như nhọn ở đầu, thon hẹp ở gốc trên cuống lá, dài 18-36cm, rộng 8-12cm, rất dai, nhẵn; lá kèm dạng tai nhỏ và gập xuống, rộng 1-2,5cm. Hoa dài 15-18cm, dai, xếp thành xim đơn độc ở ngọn, với 3 hoa. Quả mọng, dạng trứng, nhẵn, tù, dài 7cm, hay hơn.
Nơi sống và thu hái: Loài của phân vùng Ấn Độ - Malaixia , khá phổ biến ở Nam Việt Nam và Campuchia, chỉ gặp trong rừng rậm vùng thấp cho tới độ cao 1500m, từ Quảng trị qua Khánh Hoà, Lâm Ðồng, Ðồng Nai, đến Kiên Giang (Phú Quốc).
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Dưới lớp vỏ quả khá dày, có một chất nhầy được sử dụng ở Sumatra làm một loại keo đặc biệt tốt. (Theo A. Pételot).