Mô tả: Cây gỗ cao trên 10m; nhánh non như không lông. Lá kép với 17 lá chét xoan đến thuôn, dài 5-9cm, rộng 4cm, gốc tù hay hình tim hơi lệch, mép có răng nhỏ; mặt trên có lông ở gân, mặt dưới có lông mịn thưa, nâu, gân phụ nhiều, 11-17 cặp, cuống phụ 7mm. Cụm hoa ở đỉnh hay ở nách các lá ở ngọn cành, hình chuỳ, dài tới 40cm; hoa thưa, dài 8-13mm; đài có lông sét dày, cánh hoa không lông; nhị 6; bầu nhẵn hay có lông. Quả hạch xoan, dài 4,5-7cm, rộng 1,5-3cm; nhân nhọn hai đầu; hạt 1-2.
Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Việt Nam, Lào, Inđônêxia, Malaixia. Ở nước ta, cây mọc trong rừng thường xanh tương đối khô hay rừng chuyển tiếp giữa rừng rậm và rừng thưa của tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Ðắc Lắc.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Dân gian dùng nhựa dầu làm Thu*c chữa ghẻ rất tốt (Theo Danh lục Thực vật Tây Nguyên).