Mô tả: Thân dưới đất không chia nhánh, thân cao 3,5-5m, bẹ ở măng cao 15-25cm, đầu có rìa lông cao, xám; phiến nhỏ, thon hẹp. Lá có phiến bầu dục thon, dài 10-18cm, rộng 1,5-3cm; miệng se có lông to đứng. Cụm hoa có nhiều nhánh; các nhánh nhỏ không có lông, dài 12-21cm. Bông chét lớn, hình trụ tròn. Có nhiều hoa, các hoa ở đầu và dưới phát dục không hoàn toàn. Hoa có 6 nhị; bao phấn màu vàng; bầu hình thoi, nhẵn, 1 vòi, 3 đầu nhuỵ.
Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Nam Trung Quốc (Quảng Tây, Vân Nam) và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc phổ biến ở các tỉnh Ðông Bắc bộ (Quảng Ninh) thành những đám lớn, sinh trưởng và phát triển rất mạnh.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Trung Quốc, dùng trị nhiệt bệnh, mê sảng nói cuồng, trúng phong đàm ung, trẻ em kinh phong, co giật.
Chủ đề liên quan:
đại tiết trúc