Mô tả: Cây cao 6-18m, đường kính 25mm. Các gióng phía gốc dài 4-16cm, phía trên dài 30-35cm, tròn, phía mang cành có rãnh dọc. Mo nang dai, lá mo dài 10-15cm, rộng 10-15mm, có lông mềm như bột; lưỡi mo ngắn. Lá màu lục sáng, thon hẹp dài 5-10cm, rộng 1-1,5cm, mép lá có răng. Cụm hoa là chuỳ rộng, bông nhỏ có 1-2, ít khi 4; hoa lưỡng tính và 1 hoa thô sơ.
Nơi sống và thu hái: Thứ này phân bố ở Nhật Bản, Triều Tiên, Trung Quốc... Ở nước ta, cũng có trồng ở Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Thái, Hà Bắc, Vĩnh Phú, Quảng Ninh là loại trúc quý có thân dùng làm cần câu, gậy trượt tuyết.
Tính vị, tác dụng: Vị ngọt, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, lương huyết, hoá đàm, chỉ thổ (hết nôn).
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Trung Quốc, trúc nhự và lá non được dùng trị phiền nhiệt ẩu thổ, nấc, ho hen đo đàm nhiệt, thổ huyết, băng lậu, ác trở, thai động, kinh phong.
Ta thường dùng tinh Truck non làm Thu*c cầm máu, chữa đái ra máu, nôn mửa, nước Truck non chữa phong, điên cuồng, kinh phong và tiêu khát; còn lá dùng giải nhiệt, tiêu đàm, khỏi ho, nôn ra máu.
Chủ đề liên quan:
chữa đái ra máu