Thuốc A - Z hôm nay

Hướng dẫn sử dụng thuốc và biệt dược tìm theo danh mục, dạng thuốc, cơ chế tác dụng, dược động học, chỉ định, chống chỉ định, liều lượng, tác dụng phụ

Cefurofast - Thuốc kháng sinh diệt khuẩn

Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật 1,5 g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật, sau đó duy trì 750 mg trong 8 giờ trong 24 48 giờ

Thành phần

Cefuroxim.

Chỉ định

Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp dưới (cả viêm phổi), niệu-Sinh d*c.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Nhiễm khuẩn xương khớp.

Nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não.

Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật.

Liều dùng

Người lớn: 750 mg, mỗi 8 giờ; nhiễm khuẩn nặng hơn: tiêm tĩnh mạch 1.5 g, mỗi 8 giờ hoặc mỗi 6 giờ.

Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ: 30-60 mg/kg/ngày, tăng đến 100 mg/kg/ngày nếu cần, chia 3 - 4 liều nhỏ.

Bệnh nhân suy thận: Giảm liều.

Viêm màng não: Tiêm tĩnh mạch;

Người lớn: 3 g/8 giờ,

Trẻ em và trẻ rất nhỏ: 200-240mg/kg/ngày chia 3-4 liều nhỏ;

Sơ sinh: 100 mg/kg/ngày.

Bệnh lậu: Liều duy nhất 1.5 g, có thể chia đều 2 mũi vào các vị trí khác nhau.

Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật: 1.5 g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật, sau đó duy trì 750 mg/8 giờ trong 24 - 48 giờ.

Cách dùng

Tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của Thuốc/cephalosporin.

Thận trọng

Tiền sử dị ứng cephalosporin, penicillin hoặc Thuốc khác.

Kiểm tra thận nhất là người ốm nặng đang dùng liều tối đa.

Khi dùng đồng thời Thuốc lợi tiểu mạnh.

Người có bệnh đường tiêu hóa đặc biệt viêm đại tràng.

Phản ứng phụ

Đau rát tại chỗ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền, ỉa chảy, ban da dạng sần

Tương tác Thuốc

Probenecid liều cao. Aminoglycosid. Natri bicarbonat.

Trình bày và đóng gói

Bột pha tiêm: 250 mg; 750 mg; 1500 g.

Nhà sản xuất

Tenamyd Pharma.

Nguồn: Internet.
Mạng Y Tế
Nguồn: Điều trị (https://www.dieutri.vn/c/cefurofast/)

Tin cùng nội dung

Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY