Thuốc A - Z hôm nay

Hướng dẫn sử dụng thuốc và biệt dược tìm theo danh mục, dạng thuốc, cơ chế tác dụng, dược động học, chỉ định, chống chỉ định, liều lượng, tác dụng phụ

Rhinathiol - Thuốc tiêu đờm

Phối hợp Thuốc tan đàm với Thuốc ho hoặc các Thuốc làm khô đàm (tác dụng atropinic) là không hợp lý.

Viên nang dành cho người lớn 375 mg: Hộp 30 viên.

Xirô dành cho người lớn 5%: Chai 125 ml.

Xirô dành cho nhũ nhi và trẻ em 2%: Chai 125 ml.

Thành phần

Mỗi 1 viên

Carbocistéine 375mg.

Lactose.

Mỗi 1 muỗng lường xirô 5%

Carbocistéine 750 mg.

Ethanol 0,25ml.

Saccharose 6 g.

Mỗi 1 muỗng café xirô 2%

Carbocistéine 100mg.

Ethanol 0,04ml.

Saccharose 3,5g.

Dược lực học

Thuốc biến đổi dịch tiết, có tính chất tiêu nhầy.

Dược động học

Sau khi uống, Thuốc được hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 2 giờ.

Sinh khả dụng kém, dưới 10% liều dùng do được chuyển hóa mạnh và chịu ảnh hưởng khi qua gan lần đầu.

Thời gian bán hủy đào thải khoảng 2 giờ.

Thuốc và các chất chuyển hóa chủ yếu được đào thải qua thận.

Chỉ định

Điều trị các bệnh lý đường hô hấp kèm hiện tượng khó khạc đàm.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với các thành phần của Thuốc.

Chú ý

Trường hợp ho có nhiều đàm cần phải được tôn trọng vì là yếu tố cơ bản bảo vệ phổi - phế quản.

Phối hợp Thuốc tan đàm với Thuốc ho hoặc các Thuốc làm khô đàm (tác dụng atropinic) là không hợp lý.

Thận trọng

Dùng thận trọng ở người bị loét dạ dày - tá tràng.

Trường hợp bệnh nhân bị tiểu đường, cần lưu ý lượng đường có trong thành phần của dạng xirô:

1 muỗng lường xirô 5% có chứa 6 g saccharose.

1 muỗng café xirô 2% có chứa 3,5 g saccharose.

Do trong thành phần của dạng xirô có alcool nên phải lưu ý người lái xe và vận hành máy móc về khả năng bị buồn ngủ khi dùng Thuốc.

Có thai

Chỉ dùng trong thời gian mang thai khi thật sự cần thiết.

Cho con bú

Có thể cho con bú trong thời gian dùng Thuốc.

Tác dụng phụ

Có thể xảy ra hiện tượng không dung nạp đường tiêu hóa (đau dạ dày, buồn nôn, ói mửa và tiêu chảy), nên giảm liều trong trường hợp này.

Liều lượng, cách dùng

Thời gian điều trị ngắn và không quá 5 ngày.

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Mỗi lần uống 2 viên hoặc 1 muỗng lường xirô 5%, ngày 3 lần, nên uống Thuốc xa bữa ăn.

Nhũ nhi và trẻ em dưới 15 tuổi: Dùng dạng xirô 2%, liều 20-30 mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần, uống xa bữa ăn.

Dưới 5 tuổi: 1-2 muỗng café/ngày.

Trên 5 tuổi: 3 muỗng café/ngày.

Nguồn: Internet.
Mạng Y Tế
Nguồn: Điều trị (https://www.dieutri.vn/r/rhinathiol/)

Chủ đề liên quan:

rhinathiol thuốc tiêu đờm

Tin cùng nội dung

  • Thân gốc phơi khô dùng làm đệm hoặc làm giấy quyển. Cũng được sử dụng làm Thuốc tiêu đờm, giải nhiệt, mạnh dạ dày, sáng mắt, dùng chữa trẻ em bị tích, phát nóng
  • Exomuc! Acétylcystéine có tác dụng điều hòa sự tiết đàm kiểu làm tiêu đàm, tác động lên pha gel của đàm bằng cách cắt đứt cầu disulfure của các glycoprotéine.
  • Mucothiol! Thuốc tác động trên giai đoạn gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfure của các glycoprotein và do đó tạo thuận lợi cho sự khạc đàm.
  • Mucomyst! Acetylcysteine được chuyển hóa thành rất nhiều dẫn xuất oxy hóa. Thời gian bán hủy là 2 giờ. Thanh thải ở thận chiếm khoảng 30% thanh thải toàn phần.
Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY