Cây thuốc quanh ta hôm nay

5 bài Thuốc hay từ dành dành

Cây dành dành có tên khoa học: Gardenia jasminoides Ellis., họ cà phê (Rubiaceae). Cây được trồng làm cảnh.
Cây dành dành có tên khoa học: Gardenia jasminoides Ellis., họ cà phê (Rubiaceae). Cây được trồng làm cảnh. Quả hình chén nhỏ được gọi là “chi tử”, khi chín có màu vàng đỏ. Lá, hoa, quả, rễ dành dành đều được dùng làm Thuốc.

dành dành vị đắng chát, tính hàn; có tác dụng tiêu thũng, tán ác sang. Chữa nhọt độc, đầu đinh và vết thương.

Hoa dành dành vị đắng tính hàn; có tác dụng thanh phế lương huyết. Chữa phế nhiệt, ho có đờm đặc (mỗi lần dùng 3 hoa, thêm mật ong, hấp chín); chữa chảy máu cam (hoa khô tán bột, thổi vào mũi).

Rễ dành dành vị đắng tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt lương huyết, giải độc. Chữa sốt cảm mạo, viêm gan vàng da, thổ huyết, chảy máu cam, viêm thận phù thũng. Ngày dùng 15-30g, sắc uống

Quả chín có tên Thuốc “chi tử”, vị đắng, tính hàn; vào các kinh tâm, phế, can và vị. Có tác dụng tả hỏa trừ phiền, thanh nhiệt lợi thấp, lương huyết, giải độc. Chữa chứng nhiệt, tâm phiền, sốt cao bứt rứt, thấp nhiệt vàng da, tiểu tiện ít đỏ, nhiệt lâm, huyết nhiệt, xuất huyết, ung thũng sang độc. Liều dùng: 8 - 20g.

Một số cách dùng chi tử trị bệnh:

Tả hỏa, trừ phiền:

Bài 1: chi tử 12g, đậu thị 8g. Sắc uống. Chữa nhiệt uất trong ngực, tim hồi hộp không yên.

Bài 2: chi tử (sao vàng) 16g, thảo quyết minh (sao đen). Sắc uống. Chữa chứng hỏa bốc (nhức đầu, đau mắt, ù tai, chảy máu mũi).

Lương huyết, cầm máu:

Bài 1: chi tử 16g, hoàng cầm 12g, bạch mao căn 20g, tri mẫu 12g, cát cánh 8g, cam thảo 4g, trắc bách diệp 12g, xích thược 12g. Sắc uống. Chữa các chứng huyết nhiệt gây thổ huyết, chảy máu cam, đi lỵ ra máu, tiểu rỉ ra máu, đau rát...

Bài 2: Thang chi tử nhân: chi tử 16g, mao căn 20g, đông quỳ tử 12g, cam thảo 8g. Sắc uống. Trị viêm bàng quang cấp, tiểu ra máu, nóng buốt.

Bài 3: chi tử (sao vàng) 20g, hòe hoa 20g. Sắc, khi uống thêm ít muối. Chữa thổ huyết, ho ra máu.

Lợi thấp, lui hoàng (đản): chi tử 16g, hoàng bá 12g, cam thảo 4g. Sắc uống. Trị viêm gan cấp tính, hoàng đản do thấp nhiệt, tim nóng hồi hộp, bụng trướng, tiểu tiện đỏ vàng và ít, toàn thân vàng.

Chú ý: Người tỳ vị hư, tiêu chảy kiêng dùng.

BS. Tiểu Lan

Mạng Y Tế
Nguồn: Nguồn Internet (news-5-bai-thuoc-hay-tu-danh-danh-19590.html)

Tin cùng nội dung

  • Chảy máu mũi, hay trong dân gian còn gọi là chảy máu cam, là tình trạng xuất huyết ở đường mũi, bệnh phổ biến và thường gặp trong cuộc sống hàng ngày
  • Niêm mạc mũi có một mạng lưới mao mạch dày đặc, nổi rất nông để thực hiện chức năng làm ấm và làm ẩm không khí trước khi vào phổi.
  • Tôi 36 tuổi, gần đây hay bị chảy máu mũi bên trái. Chảy ít, nằm nghỉ khoảng 15 phút thì hết. Làm sao khắc phục hiện tượng này, thưa bác sĩ?
  • Theo y học cổ truyền, viêm bàng quang là bệnh chủ yếu do thấp nhiệt uất ở hạ tiêu, bàng quang gây nên. Vì vậy, việc điều trị chủ yếu là thanh nhiệt, lợi thấp, lợi niệu, thông lâm làm chính.
  • Cháu nhà em được 5 tuổi, cháu thường hay bị chảy máu mũi. Xin BS cho biết nguyên nhân và cách phòng bệnh này.
  • Xin hướng dẫn cho tôi cách xử trí khi bị chảy máu cam?.
  • Tại sao quan hệ T*nh d*c lại có thể gây ra viêm bàng quang? Hormon có vai trò gì? Mối liên hệ giữa viêm bàng quang, vệ sinh vùng Sinh d*c và T*nh d*c.
  • Cách đây khoảng một vài tuần, tôi lại bị một đợt đi tiểu nhiều lần, lúc đi tiểu thấy đau. Mong bác sĩ tư vấn về bệnh viêm bàng quang kẽ.
  • Chảy máu cam Đông y gọi là “Tỵ nục”- một trong những chứng “nục huyết”, bệnh phát sinh do huyết nhiệt vong hành nghĩa là huyết phận có nhiệt gây nên.
  • Viêm bàng quang, niệu đạo là một bệnh lý rất thường gặp với các triệu chứng sốt, đau tức bụng dưới, táo bón, đái dắt, đái khó, đái buốt, đái đục hoặc có mủ,…
Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY