Cây thuốc quanh ta hôm nay

Bạch tật lê (Thích Tật Lê, Gai chống, Gai sầu Fructus Tribuli terrestris): Thuốc đông dược trị nhức đầu

Chủ trị Nhức đầu, chóng mặt; ngực sườn đau trướng, tắc sữa, viêm (nhọt) vú; đau mắt đỏ kéo màng mắt; phong chẩn, ngứa.

Quả chín phơi khô của cây Bạch Tật Lê (Tribulus terrestris L.), họ Tật Lê (Zygophyllaceae).

Mô tả

Quả hình cầu, đường kính 12 - 15 mm. Vỏ quả màu lục hơi vàng, có các gờ dọc và nhiều gai nhỏ, xếp đối xứng một đôi gai dài và một đôi gai ngắn; hai mặt bên thô ráp, có vân mạng lưới, màu trắng xám. Chất cứng, không mùi. Vị đắng, cay.

Bột

Màu lục vàng. Soi kính hiển vi thấy: Sợi vỏ quả hoá gỗ, ở lớp trên và lớp dưới xếp đan chéo nhau, sợi đơn lẻ rải rác; đôi khi có bó sợi nối tiếp các tế bào đá. Tế bào đá hình bầu dục dài hoặc gần tròn, xếp thành từng nhóm. Tế bào vỏ cứng hình nhiều cạnh hoặc gần vuông, đường kính khoảng 30 mm; thành tế bào có vân hình mạng lưới dày lên và hoá gỗ. Các tinh thể calci oxalat hình lăng trụ đường kính 8 - 20 mm.

Định tính

A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng.

Bản mỏng: Silica gel G.

Dung môi khai triển: Dùng lớp dưới của hỗn hợp dung môi gồm cloroform - methanol - nước (13 : 7 : 2) được để yên ở dưới 10 oC.

Dung dịch thử: Lấy 3 g bột dược liệu vào bình nón, thêm 50 ml  cloroform (TT), lắc siêu âm 30 phút, lọc. Bỏ dịch chiết cloroform, bay hơi bã đến khô. Thêm 1 ml nước vào bã trộn đều, thêm tiếp 50 ml  n-butanol đã bão hoà nước, lắc siêu âm  30 phút, tách lớp trên, rửa hai lần với cùng thể tích amoniac (TT), bỏ nước rửa. Bay hơi n-butanol đến khô, hoà tan cắn trong 1 ml methanol (TT) dùng làm dung dịch thử.

Dung dịch đối chiếu: Lấy 3 g Bạch tật lê (mẫu chuẩn), tiến hành chiết tương tự như đối với dung dịch thử.

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, lấy bản mỏng ra, để khô trong không khí. Phun dung dịch p-dimethylaminobenzaldehyd (Hoà tan 1 g p-dimethylaminobenzaldehyd trong 34 ml acid hydrocloric (TT) và 100 ml methanol (TT), trộn đều), sấy bản mỏng ở 105oC đến khi các vết hiện rõ. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có các vết cùng giá trị Rf và màu sắc với các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.

Độ ẩm

Không quá 9 %.

Tro toàn phần

Không quá 12,0%.

Chế biến

Thu hoạch vào mùa thu, khi quả chín, cắt cả cây, phơi khô, thu lấy quả, bỏ gai cứng.

Để nơi khô, tránh mốc.

Bào chế

Tật lê: Loại bỏ tạp chất, rửa sạch, trừ bỏ gai cứng còn sót, phơi khô.

Tật lê sao: Lấy Tật lê sạch, cho vào nồi, sao lửa nhỏ, cho đến khi màu hơi vàng là được, lấy ra phơi khô.

Bảo quản

Để nơi khô, tránh mốc.

Tính vị, quy kinh

Tân, khổ, vi ôn, hơi độc. Vào kinh can, phế.

Công năng, chủ trị

Bình can giải uất, hoạt huyết, khu phong, sáng mắt, ngừng ngứa. Chủ trị: Nhức đầu, chóng mặt; ngực sườn đau trướng, tắc sữa, viêm (nhọt) vú; đau mắt đỏ kéo màng mắt; phong chẩn, ngứa.

Liều lượng, cách dùng

Ngày 6 - 9 g, dạng Thuốc sắc.

Nguồn: Internet.
Mạng Y Tế
Nguồn: Điều trị (https://www.dieutri.vn/duocdiendongduoc/bach-tat-le-thich-tat-le-gai-chong-gai-sau-fructus-tribuli-terrestris/)

Tin cùng nội dung

  • Tiểu nhiều lần trong ngày gây ảnh hưởng đến công việc, làm giảm chất lượng cuộc sống. Hiện nay, nhiều người tìm đến giải pháp thảo dược để cải thiện tình trạng rối loạn tiểu tiện này. Nổi bật trong số đó là thực phẩm bảo vệ sức khỏe Ích Tiểu Vương.
  • Bạch tật lê còn có tên gai trống, tật lê, thích tật lê, gai ma vương... Tên khoa học: Tribulus terresiris L. Cây mọc hoang ở những vùng đất khô...
  • (MangYTe) - Tiểu nhiều lần là một trong những rối loạn tiểu tiện phổ biến, gây ảnh hưởng không nhỏ đến cuộc sống, sinh hoạt và sức khỏe người mắc. Để hỗ trợ cải thiện tiểu nhiều lần an toàn, hiệu quả, hiện nay các nhà khoa học đã nghiên cứu không ngừng và cho ra đời giải pháp từ thiên nhiên mang tên Ích Tiểu Vương.
  • Theo Đông Y, dược liệu Gai ma vương Quả có vị cay tính hơi ấm; có tác dụng bình can giải uất, hoạt huyết khư phong, minh mục, chỉ dương. Thường dùng chữa đau đầu chóng mặt, ngực bụng trướng đau, tắc sữa, đau vú, mắt đỏ, nhức vùng mắt, chảy nhiều nước mắt, ngứa ngáy. Còn dùng làm Thu*c bổ thận, trị đau lưng, tinh dịch không bền, gầy yếu; chữa loét mồm, mụn lở, viêm họng đỏ và chữa kiết lỵ.
  • Trong nền y học cổ truyền của nhiều quốc gia, Bạch tật lê được biết đến là dược liệu vàng cho người tinh trùng yếu, giúp nam giới hiếm muộn do tinh trùng yếu sớm có con. Hiện nay, tác dụng của Bạch tật lê không chỉ được công nhận bởi các tài liệu đông y, y dược cổ truyền vốn dựa trên kinh nghiệm dân gian mà các nghiên cứu khoa học mới đây cũng đã cho thấy Bạch tật lê rất tốt cho người tinh trùng yếu, tác động tích cực toàn diện đến 3 chỉ số quan trọng của tinh trùng.
  • Những bông hoa của cây Thu*c này ở vùng đất nóng bỏng, nhiều đồi cát: Bình Thuận. Hoa đẹp nhưng lại của những cây Thu*c bình dị, có khi dữ dằn như: cây bạch tật lê, còn có tên quỷ kiến sầu, hay cây xương rồng đầy gai.
  • Sau lứa tuổi 40, nam giới thường gặp nhiều trục trặc trong chuyện chăn gối do sự suy giảm của hormone Sinh d*c nam.
  • Cây gai chống, thuộc họ gai chống, tên khác là gai sầu, gai ma vương, quỷ kiến sầu, dược liệu có tên Thu*c là thích tật lê.
Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY