Cơ , Xương , Khớp hôm nay

Các Loại Thuốc Tiêm Khớp Được Bác Sĩ Chỉ Định Trong Điều Trị

Các loại thuốc tiêm khớp được chỉ định khi điều trị bằng thuốc đường uống trước đó không đem lại hiệu quả tốt. Tham khảo ngay các loại thuốc phổ biến nhất.

Các loại thuốc tiêm khớp thường được chỉ định khi việc điều trị trong một số trường hợp như viêm khớp mãn tính, viêm bao khớp hoặc đã dùng một số loại thuốc đường uống trước đó mà không có hiệu quả. Việc tiêm thuốc sẽ giúp cải thiện bệnh nhanh chóng, ít tác dụng phụ tuy nhiên vẫn có thể gây ra một số tác dụng phụ mà người bệnh cần cẩn trọng.

Thuốc tiêm khớp có tác dụng gì?

Các bệnh về khớp là căn bệnh phổ biến hiện nay do các nguyên nhân chủ yếu như làm việc quá sức, béo phì, tuổi già hay do chấn thương. Các bệnh thoái hoá thường gặp phổ biến như thoái hoá khớp gối, khớp cổ chân, khớp háng… khiến người bệnh vô cùng mệt mỏi, mất sức và có nguy cơ gặp rất nhiều biến chứng khác nếu không có phương pháp điều trị kịp thời.

các loại thuốc tiêm khớp

Thuốc đường tiêm thường được chỉ định khi việc điều trị bằng thuốc đường uống không đem đến hiệu quả tốt

Trong điều trị thoái hoá khớp, người bệnh thường được ưu tiên chỉ định điều trị bằng vật lý trị liệu kết hợp với một vài loại thuốc giảm đau tạm thời nếu tình trạng thoái hoá mới chỉ ở giai đoạn khởi phát chưa quá nghiêm trọng. Tuy nhiên nếu các triệu chứng thoái hoá đã bước vào giai đoạn nguy hiểm có nguy cơ làm biến dạng hay ung thư xương thì bắt buộc phải dùng thuốc đường tiêm hay phẫu thuật.

Tiêm thuốc khớp là phương pháp dùng kim tiêm để đưa thuốc điều trị trực tiếp vào thế bào khớp, nhờ đó đem đến hiệu quả vô cùng nhanh chóng. Mục đích của phương pháp này chính là cải thiện tình trạng viêm đồng thời tăng cường bổ sung chất nhầy giúp sụn khớp linh hoạt hơn, từ đó giảm cơn đau và đẩy lùi tình trạng thoái hoá.

Ưu điểm của các loại thuốc tiêm khớp này chính là dịch được truyền trực tiếp đến vùng khớp bị hư tổn, không đi theo đường máu nên không có tác dụng trên toàn bộ cơ thể. Những trường hợp thường được chỉ định tiêm khớp bao gồm

  • Các bệnh về khớp có tổn thương viêm màng hoạt dịch nhưng không không do nhiễm khuẩn như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vảy nến..
  • Viêm túi thanh dịch
  • Kén màng hoạt dịch
  • Thoái hóa khớp giai đoạn sớm

Trong thoái hoá khớp hiện nay chủ yếu nước ta mới chỉ áp dụng tiêm các loại thuốc khớp cho thoái hoá khớp vai và khớp gối.

Một số trường hợp chống chỉ định với việc tiêm khớp bao gồm

  • Các tổn thương khớp có liên quan đến nhiễm khuẩn, nhiễm nấm
  • Chưa loại trừ được nhiễm khuẩn
  • Có các tổn thương nhiễm khuẩn trên da tại những khu vực dự định tiêm và những vị trí lân cận.

Dù các loại thuốc tiêm khớp đem đến những hiệu quả khá nhanh chóng nhưng cũng có thể tồn tại rất nhiều biến chứng nguy hiểm và tác dụng phụ liên quan. Vì vậy bạn cần phải tìm đến những bệnh viện uy tín có chuyên khoa về xương khớp để đảm bảo việc tiêm đúng cách, ngăn ngừa các nguy hiểm đến cho sức khỏe.

Các loại thuốc tiêm khớp phổ biến thường được chỉ định

Người bệnh sẽ được làm các xét nghiệm chẩn đoán nư chụp X Quang, nội soi, CT, MRI, xét nghiệm máu và thử thuốc nhằm ngăn ngừa các nguy cơ dị ứng có thể xảy ra. Tùy vào từng cơ địa và tình trạng bệnh mà các loại thuốc chỉ định khác nhau để có thể cải thiện bệnh hiệu quả và ít tác dụng phụ nhất.

Thuốc tiêm Diprospan

Diprospan là thuốc tiêm thường được chỉ định trong điều trị các bệnh các bệnh cấp và mạn tính mà cơ thể có đáp ứng với corticosteroid. Loại thuốc này được dùng chủ yếu trong điều trị các bệnh dị ứng, bệnh về da, bệnh ở thượng thận, Lupus ban đỏ và cả các bệnh về xương khớp điển hình như thoái hoá.

các loại thuốc tiêm khớp

Thuốc tiêm Diprospan là sự kết hợp giữa nhóm ester betamethasone có khả năng tan được và tan yếu để cải thiện tình trạng thoái hóa khớp hiệu quả lâu dài

Thành phần: Sản phẩm là sự kết hợp giữa ester betamethasone có khả năng tan được và tan yếu trong nước. Cụ thể thành phần như sau

  • Betamethasone dipropionate: tan nhanh trong nước nhờ đó giúp cơ thể hấp thụ được các chất tiêm vào khớp nhanh hơn, từ đó giảm đau trong thời gian ngắn.
  • Betamethasone natri phosphat: tan lâu trong nước, do đó có thể kéo dài thời gian tác động của thuốc lên vùng khớp được tiêm, từ đó giúp kiểm soát bệnh trong một thời gian dài.

Công dụng: Thuốc tiêm Diprospan thường được chỉ định cho những người mắc các bệnh về xương khớp nhờ đem đến rất nhiều tác dụng tốt cho người bệnh như sau

  • Giảm đau nhanh chóng ngay sau thời gian tiêm
  • Kiểm soát tốt các triệu chứng bệnh trong một thời gian dài.
  • Làm tăng chuyển hóa đồng thời nâng cao hệ miễn dịch giúp hạn chế tối đa nguy cơ viêm nhiễm.

Cách dùng: Do là dạng thuốc tiêm nên tốt nhất bạn cần đến bệnh viện để đảm bảo được tiêm đúng liều lượng và đúng cách

  • Tùy vào từng tình trạng sức khỏe của bệnh nhân mà bác sĩ sẽ chỉ định liều lượng tiêm phù hợp.
  • Vị trí tiêm là phần mô mềm, trong khớp hoặc quanh khớp tùy trường hợp. Đôi khi có thể tiêm quanh bàn chân.
  • Bác sĩ sẽ rút thuốc vào ống tiêm, xác định vị trí tiêm và bắt đầu thực hiện

Liều dùng: Tùy vào từng tình trạng, người bệnh sẽ được chỉ định những liều dùng phù hợp

  • Dùng toàn thân: Bắt đầu liều 1 – 2ml có thể dùng trong tiêm khớp háng, khớp gối, khớp va
  • Trường hợp dùng tại chỗ: Thường ít khi cần gây tê ngay tại chỗ, trong trường hợp bắt buộc có thể được pha cùng procain HCl 1% hoặc 2% vào ống tiêm.
  • Tiêm trong khớp: với các khớp lớn dùng 1 – 2ml;  khớp trung bình: 0,5 – 1ml và khớp nhỏ như cổ tay, cổ chân chỉ khoảng  0,25 – 0,5ml.

Chống chỉ định:

  • Người dị ứng với corticoid và bétaméthasone.
  • Không dùng cho người bị nhiễm nấm toàn thân
  • Người xốp xương, nhược cơ, suy gan
  • Cẩn trọng khi dùng cho người bị viêm loét dạ dày tá tràng, suy thận, tá tràng, tăng HA, động kinh, glôcôm, tuyến giáp
  • Cẩn trọng khi dùng trên những người bị bệnh tâm thần hoặc đang có các rối loạn về thần kinh
  • Cần cẩn trọng khi dùng thuốc tiêm này cho phụ nữ có thai và người đang cho con bú nhằm đề phòng nguy cơ suy vỏ thượng thận.

Tác dụng phụ: Dù thuốc tiêm đem lại rất nhiều hiệu quả tốt cho cơ thể nhưng cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ làm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe

  • Gây ảnh hưởng xấu cho khối cơ đồng thời làm tăng nguy cơ loãng xương hoặc có thể hoại tử ở đầu xương đùi, cánh tay.
  • Làm tổn thương niêm mạc thực quản
  • Gây ra một số vấn đề trên da như teo da, da dễ bị bầm tím hay chảy máu, mụn trứng cá, nổi các chấm đỏ, mỏng da..
  • Gây ra một số vấn đề cho sức khỏe như viêm tụy, yếu cơ, các bệnh ở dạ dày, tăng cân bất thường..
  • Có thể đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nhịp tim không đều, co giật
  • Sốc phản vệ nếu cơ thể không tiếp nhận thuốc hoặc dùng với liều quá cao
  • Sưng chân và bàn chân
  • Gây chậm lớn nếu dùng thường xuyên ở trẻ em

Tuy nhiên các tác dụng phụ thường chỉ xuất hiện trên một số cơ địa hoặc trong trường hợp dùng sai cách tiêm, liều cao..

Tương tác thuốc: Cẩn trọng khi dùng thuốc tiêm Diprospan nếu đã hoặc đang sử dụng các loại thuốc sau

  • Phénobarbital, rifampicine hay éphédrine
  • Các loại thuốc chứa corticoid.
  • Paracetamol.
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng.
  • Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin.
  • Glycosid digitalis.
  • Thuốc chống đông loại coumarin.
  • Một số loại thuốc khác như Amphotericin B, Cyclosporin, Natalizumab, lợi niệu nhóm thiazid…

Mức giá tham khảo: Thuốc tiêm Diprospan hiện đang được bán với mức giá 135.000đ/ lọ 1ml tại các nhà thuốc được cấp phép phân phối. Tuy nhiên thường bạn sẽ được tiêm trực tiếp tại bệnh viện và sẽ được tính thêm một số chi phí khác.

Thuốc tiêm chữa viêm khớp Corticoid.

Thuốc tiêm Corticoid cũng là một trong số các loại thuốc tiêm khớp được chỉ định nhiều, chủ yếu là dùng trên những người bị viêm khớp đang có dấu hiệu tiến triển nhanh quá mức để ngăn chặn các biến chứng nguy hiểm. Dùng nhóm thuốc này đem đến hiệu quả cải thiện bệnh cực kỳ cao thậm chí có thể dứt điểm được một số tình trạng viêm khớp ở trị trí nhỏ.

các loại thuốc tiêm khớp

Mặc dù nhóm thuốc Corticoid mang đến hiệu quả giảm đau chống viêm cực kỳ hiệu quả nhưng cũng tồn tại nhiều tác dụng phụ

Thành phần: Thành phần chính của thuốc tiêm này chính là Corticoid. Trong đó thành phần chủ yếu của nhóm thuốc này chủ yếu là hydrocortison, prednisolon, methylprednisolon, triamcinolon… Đây đều là các chất vô cùng quen thuộc dùng trên các phản ứng chống viêm có thể điều trị cho rất nhiều bệnh.

Công dụng: Các kiểm nghiệm trên lâm sàng đều cho thấy thuốc tiêm Corticoid đều đem lại những phản ứng vô cùng tốt trên những người đang điều trị các bệnh về xương khớp

  • Dùng trên những người không thể sử dụng các loại thuốc chống viêm giảm đau
  • Giảm đau nhanh chóng, đặc biệt trên những trường hợp mắc các bệnh xương khớp đang có tiến triển xấu
  • Giảm bớt tình trạng viêm nhiễm lây lan
  • Điều trị dứt điểm nếu tình trạng mô viêm chỉ ở trong các khu vực nhỏ như viêm bao khớp hay viêm gân cơ.
  • Hỗ trợ khả năng phục hồi các tổn thương trong cấu trúc xương khớp.
  • Có thể dùng trên các vị trí xương đặc biệt của cơ thể
  • Có thể giảm thiểu một số phản ứng phụ của thuốc đường uống như kích ứng dạ dày..

Cách dùng và Liều dùng: Tùy vào từng tình trạng bệnh lý mà bác sĩ sẽ chỉ định liều lượng sử dụng thuốc phù hợp

  • Tiêm Corticoid được thực hiện ở ngoài màng cứng, cạnh hoặc tiêm trực tiếp trong khớp.
  • Chỉ được chỉ định dùng 2-3 lần/ năm tùy trường hợp, tuyệt đối không được lạm dụng nhóm thuốc này thường xuyên.

Chống chỉ định: Cẩn trọng khi dùng thuốc với các đối tượng sau

  • Không dùng cho người bị dị ứng với các thành phần trong thuốc
  • Cẩn trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
  • Những người có tiền sử xuất huyết dạ dày, siêu vi, nấm, bệnh gút, vẩy nến
  • Những người bị bệnh tiểu đường phụ thuộc insulin
  • Người bị đục thủy tinh thể, lao, huyết áp cao hoặc người có nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch
  • Người đang bị nhiễm trùng trong xương

Tác dụng phụ: Mặc dù là nhóm thuốc cho tác dụng cực mạnh nhưng thuốc tiêm Corticoid cũng có thể gây ra rất nhiều tác dụng phụ nguy hiểm, bao gồm

  • Chảy máu tại chỗ cho người đang điều trị viêm khớp.
  • Tăng nguy cơ nhiễm trùng.
  • Phản ứng viêm tăng mạnh
  • Mất ngủ và tăng tiết mồ hôi
  • Tăng đường huyết nếu sùng trên những bệnh nhân bị tiểu đường hay suy tim co thắt với những người bị bệnh tim mạch
  • Có khả năng bị đứt gân cao khi tiêm vào khớp
  • Làm yếu dây chằng, hoại tử xương vô mạch, thiếu canxi hoặc mỏng sụn khớp
  • Một số nghiên cứu còn cho thấy tiêm thuốc nhóm này còn có nguy cơ gây teo sưng nhưng chưa được hoàn toàn công nhận.

Giá bán: Thuốc tiêm Corticoid chủ yếu được tiến hành trực tiếp tại bệnh viện, không được phân phối tại các nhà thuốc. Bạn cần liên hệ trực tiếp với bệnh viện điều trị để biết thêm thông tin chi tiết.

Thuốc tiêm chữa viêm khớp Axit hyaluronic

Thuốc tiêm acid hyaluronic được bắt đầu sử dụng trong điều thoái hóa khớp từ năm 2004 tại nước ta và đang không ngừng thay đổi về một số nguyên tắc dùng để có thể hạn chế đối đa những tác dụng phụ trên sức khỏe nhất. Đây cũng là một trong các loại thuốc tiêm khớp được các tổ chức y học quốc tế lớn Hiệp hội thấp khớp học Hoa Kỳ (ACR), châu Âu (EULAR) ưu tiên dùng nhiều.

các loại thuốc tiêm khớp

Thuốc tiêm acid hyaluronic đem đến tác dụng bôi trơn sụn khớp, nhờ đó hỗ trợ khả năng vận động của người bệnh hiệu quả

Thành phần: Thuốc tiêm acid hyaluronic được bào chế từ thành phần chính là axit hyaluronic – đây cũng là một thành phần quan trọng trong dịch khớp đảm nhiệm vai trò bôi trơn để các sụn khớp hoạt động hiệu quả hơn.

Công dụng: Thuốc được chỉ định dùng cho rất nhiều đối tượng với mục đích chính là đẩy lùi quá trình lão hóa và tăng cường tốc độ phục hồi cho các tình trạng viêm khớp.

  • Giảm đau nhanh chóng cho những người bị thoái hóa khớp
  • Tăng khả năng giữ nước đồng thời kích thích các dịch nhằm bôi trơn ở các khớp, giảm xóc từ đó người bệnh có thể di chuyển và vận động dễ dàng hơn.
  • Ngăn chặn sinh tổng hợp PGE2 và cytokine do đó tăng tác dụng kháng viêm hiệu quả
  • Bọc lấy các đầu dây thần kinh ở khớp để ức chế cảm thụ đau cho người bệnh
  • Tăng nồng độ HA (axit hyaluronic) nội sinh tốt cho chức năng của xương khớp
  • Các nghiên cứu và kiểm nghiệm còn cho thấy khả năng kháng viêm của axit hyaluronic các tác dụng tương đương các loại thuốc chứa steroid hay ibuprofen.
  • Tăng hoạt tính của men tissue inhibitor metalloproteinase (TIMP), đồng thời kết nối các proteoglycan để có thể tăng sinh tổng hợp của tế bào sụn khớp, từ đó đẩy lùi quá trình thoái hóa nhanh chóng.

Cách dùng: Tùy vào từng tình trạng của bệnh nhân, bác sĩ sẽ khuyến cáo những liều dùng thích hợp

  • Tiêm 01 lọ HA vào một bên khớp gối của bệnh nhân với liệu trình 1 mũi/ tuần trong 3-5 tuần liền
  • Sử dụng tối thiểu phải tiêm 3 mũi/ 3 tuần liền.
  • Khuyến khích 1 năm nên tiêm lại 1 liệu trình trên 1 lần, tuy nhiên không quá 2 lần/ năm.
  • Tuy nhiên, theo khuyến cáo, bạn không được tự ý sử dụng thuốc này. Các bác sĩ thường chỉ tiêm 1 mũi axit hyaluronic trong vòng 6 tháng.

Chống chỉ định: Việc dùng nhóm thuốc acid hyaluronic chỉ nên được thực hiện tại bệnh viện và nên cẩn trọng với các đối tượng sau

  • Người có dị ứng với các thành phần của thuốc
  • Người bị thoái hóa khớp có liên quan đến các vấn đề nhiễm khuẩn
  • Người có nhiễm khuẩn ngoài da vùng quanh khớp gối, nhiễm nấm.
  • Cẩn trọng với những người có tiền sử đái mắc các bệnh như đái tháo đường, tăng huyết áp, bệnh máu
  • Cẩn trọng với phụ nữ có tai và con cho bú.

Tác dụng phụ: Ưu điểm của thuốc acid hyaluronic chính là rất ít tác dụng phụ, thường người bệnh có thể phải gặp một số tình trạng sau

  • Đau nhói nhẹ tại vị trí khớp vừa tiêm.
  • Chảy dịch khớp trong vài ngày sau tiêm
  • Trong trường hợp bệnh nhân quá lo lắng hay sợ hãi có thể gặp tình trạng choáng váng, vã mồ hôi, ho khan, khó thở hay tức ngực

Giá bán: Thuốc tiêm acid hyaluronic chủ yếu được tiến hành trực tiếp tại bệnh viện, không được phân phối tại các nhà thuốc. Bạn cần liên hệ trực tiếp với bệnh viện điều trị để biết thêm thông tin chi tiết.

Thuốc tiêm Huyết tương giàu tiểu cầu (PRP)

Với ưu điểm là thời gian thực hiện nhanh, cho hiệu quả tốt và khá ít tác dụng phụ nên tiêm huyết tương giàu tiểu cầu (PRP) là một trong các loại thuốc tiêm khớp được sử dụng nhiều trong những năm gần đây. Phương pháp này thường được dùng cho những người bị thoái hóa khớp giai đoạn đầu nhằm ngăn chặn những biến chứng khác nguy hiểm hơn.

các loại thuốc tiêm khớp

Thuốc tiêm Huyết tương giàu tiểu cầu (PRP) là chế phẩm của máu nên có độ an toàn khá cao cho người bệnh

Thành phần: PRP thực chất là chế phẩm từ máu có nhiều hơn các tiểu cầu và phân tử sinh học được kết hợp thêm một số dược phẩm cần thiết nhằm tăng tốc độ giảm đau, cải thiện bệnh và an toàn cho sức khỏe.

Công dụng: Với thành phần huyết tương có lượng tiểu cầu nhiều gấp 2-10 so với thông thường, thuốc PRP đem lại rất nhiều tác dụng tốt cho người bệnh, bao gồm

  • Giảm đau nhức xương khớp tại các vùng bị thoái hóa
  • Gia tăng sự tái tạo mô mềm và xương giúp tăng tốc độ phục hồi của sụn khớp bị hư hay thoái hóa
  • Giải phóng các protein giúp kích thích sản sinh các tế bào tại xương, tạo mạch máu, kích thích tăng sinh sụn, hỗ trợ tái cấu trúc xương và ngăn ngừa nguy cơ hủy xương.
  • Chống viêm nhiễm tại xương hiệu quả
  • Các nghiên cứu cho thấy nhóm thuốc này thực sự đem đến hiệu quả giảm đau và cải thiện chức năng vận động khớp như bình thường lên tới 80 đến 90%.

Cách dùng: Nhóm thuốc này không được khuyến khích dùng tại nhà mà cần có sự giám sát của các bác sĩ chuyên môn tại bệnh viện với đầy đủ các dụng cụ cần thiết.

  • Tùy vào tình trạng bệnh nhân mà bác sĩ sẽ chỉ định các liều dùng khác nhau
  • Thường bệnh nhân được khuyến khích sử dụng liệu trình 3 lần tiêm, mỗi lần tiêm cách nhau 1-2 tuần để có thể hỗ trợ điều trị dứt điểm bệnh.

Chống chỉ định: Cẩn trọng khi dùng thuốc với các đối tượng sau 

  • Người có mẫn cảm với các thành phần của thuốc
  • Người có nó nồng độ Hemoglobin máu thấp hơn 110g/l.
  • Người có số lượng tiểu cầu không đủ mức 150.000 mm3.
  • Phụ nữ đang mang thai và cho con bú
  • Người bị thoái hóa khớp gối có liên quan đến các vấn đề nhiễm khuẩn, mủ, nấm.
  • Người đang có nhiễm khuẩn ngoài da vùng quanh khớp
  • Người đã tiến hành tiêm corticoid hoặc acid hyaluronic tại khớp trong vòng 6 tuần trước đó
  • Nếu đang dùng thuốc chứa Corticoid.
  • Bên nhân dùng nhóm nhóm thuốc kháng viêm không steroid cần phải ngừng thuốc trong vòng 1 tuần.
  • Cẩn trọng với những người có tiền sử mắc các bệnh lý như đái tháo đường, tăng huyết áp, bệnh máu, nhiễm khuẩn toàn thân..

Tác dụng phụ: Thuốc tiêm Thuốc tiêm acid hyaluronic vẫn có thể gây ra một số tác dụng phụ sau

  • Tăng nguy cơ nhiễm trùng tại vị trí khớp tiêm.
  • Trong trường hợp bệnh nhân quá lo lắng và căng thẳng có thể gây ra các triệu chứng như khó thở, đau đầu, chóng váng..

Mức giá tham khảo: Thuốc tiêm Thuốc tiêm acid hyaluronic chủ yếu được tiến hành trực tiếp tại bệnh viện, không được phân phối tại các nhà thuốc. Mức giá cho các mũi tiêm như sau

  • 1 mũi tiêm: 3.850.000đ/lần tiêm.
  • Toàn bộ liệu trình (3 lần tiêm): 11.550.000đ

Mức giá này có thể thay đổi tùy bệnh viện, bạn nên liên hệ trực tiếp để được tư vấn và hướng dẫn chính xác hơn.

Thuốc tiêm Dopharen

Dopharen là một nhóm thuốc khá phổ biến được dùng dưới cả hai dạng là thuốc đường uống và thuốc tiêm, trong đó nhóm thuốc tiêm được dùng chỉ yếu trong điều trị các tình trạng viêm khớp hay thoái hóa khớp. Thuốc đem lại những hiệu quả vô cùng nhanh chóng và không có quá nhiều tác dụng phụ nguy hiểm thường được dùng khá nhiều.

các loại thuốc tiêm khớp

Thuốc tiêm Dopharen đem đến tác dụng giảm đau, chống viêm cho những người bị thoái hóa khớp cực kỳ hiệu quả

Thành phần: Thành phần chính trong thuốc này là Diclofenac sodium – chất thường xuất hiện trong các bài thuốc giảm đau chống viêm, giảm sưng tấy, từ đó hỗ trợ điều trị các bệnh thoái hóa xương khớp khá hiệu quả.

Công dụng: Thuốc tiêm Dopharen mang đến tác dụng chủ yếu là giảm đau kháng viêm nhờ tác động ức chế quá trình sinh tổng hợp prostaglandin của cơ thể

  • Giảm đau nhanh chóng với những người bị viêm khớp hay thoái hóa khớp
  • Dùng để ngăn chặn tình trạng thoái hóa sớm cho những người sau chấn thương hay phẫu thuật các vấn đề liên quan đến xương khớp
  • Điều trị nhanh chóng các bệnh khớp dạng thấp hay viêm cột sống do dính khớp.

Cách dùng và liều dùng: Để đảm bảo nhất bạn nên đến thực hiện tiêm thuốc tại bệnh viện

  • Tiêm bắp sâu và chậm để tránh các phản ứng quá mức với thuốc.
  • Liều dùng khuyến khích với người lớn là 75mg/1 lần/ngày ; trong liều nặng là  1 ống 75mg x 2 lần/ngày; với trẻ em dưới 15 tuổi 0.5 – 2mg/1kg/1 ngày chia làm 2- 3 lần tiêm.
  • Mỗi đợt tiêm Dopharen không được kéo dài quá 12 ngày.
  • Có thể bổ sung thêm dạng đường uống để tăng tốc độ cải thiện bệnh

Chống chỉ định: Cẩn trọng khi dùng thuốc với các đối tượng sau

  • Người có dị ứng với các thành phần của thuốc, aspirin hay các thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
  • Người bị viêm loét dạ dày
  • Người đang hoặc có tiền sử mắc các bệnh như hen suyễn, co thắt phế quản, chảy máu
  • Người mắc các bệnh tim mạch, suy gan hay suy thận nặng.
  • Người bị bệnh chất tạo keo, người mang kính sát tròng.
  • Người bị dị ứng khi dùng salicylate

Tương tác thuốc: Cẩn trọng khi dùng thuốc với một số nhóm thuốc như thuốc lợi liệu, thuốc khác đông, lithium…

Tác dụng phụ: Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ bao gồm

  • Đau đầu, hoa mắt, nổi ban đỏ, tiêu chảy
  • Chảy máu dạ dày
  • Có thể bị tổn thương ở gan, thận, hệ tuần hoàn máu trong một số trường hợp.

Vì thế nên hạn chế sử dụng nhóm thuốc tiêm này cho những người làm các công việc liên quan đến lái xe hay vận hành máy móc.

Giá bán: Thuốc tiêm thuốc tiêm Dopharen chủ yếu được tiến hành trực tiếp tại bệnh viện, không được phân phối tại các nhà thuốc. Bạn cần liên hệ trực tiếp với bệnh viện điều trị để biết thêm thông tin chi tiết.

Thuốc tiêm Ketorolac

Ketorolac là dạng thuốc không steroid có cấu trúc hóa học giống với  indomethacin và tolmetin giúp đem đến tác dụng ức chế sinh tổng hợp prostaglandin, nhờ đó đem đến tác dụng kháng viêm, giảm đau, hỗ trợ điều trị các bệnh thoái hóa khớp hiệu quả. Thuốc được điều chế ở cả dạng viên nén, dạng tiêm, dung dịch nhỏ mắt nhưng trong điều trị thoái hóa thì thuốc tiêm được chỉ định chủ yếu.

các loại thuốc tiêm khớp

Thuốc tiêm Ketorolac thường được dùng trong điều trị các bệnh thoái hóa khớp nhằm giảm đau chống viêm

Thành phần: Thành phần chủ yếu có trong thuốc tiêm Ketorolac là chất Ketorolac. Đây là hoạt chất được bào chế dưới dạng muối tromethamine có tác dụng ức chế sự tổng hợp prostaglandin nhờ đó đem đến tác dụng giảm đau, ngăn ngừa viêm nhiễm tối đa.

Công dụng: Thuốc tiêm Ketorolac thường được chỉ định dùng ngắn ngày có thể thay thế chế phẩm opioid, đem đến nhiều tác dụng tốt cho người bệnh như sau

  • Giảm đau nhanh chóng cho những người mắc các bệnh về thoái hóa xương khớp
  • Chống viêm nhiễm tại các khớp
  • Hạ nhiệt và ức chế tập kết tiểu cầu.
  • Có thể thay thế steroid và opioid trong điều trị sau phẫu thuật.

Cách dùng: Tùy vào từng tình trạng bệnh nhân mà cách dùng và liều dùng khác nhau

  • Dùng tiêm đường bắp hoặc tĩnh mạch
  • Mỗi lần tiêm thuốc cần đảm bảo 0/15 – 033 lít/kg trọng lượng cơ thể.
  • Mỗi liệu trình kéo dài không quá 5 ngày.

Chống chỉ định: Cẩn trọng khi dùng thuốc với các đối tượng sau

  • Không dùng cho những người dị ứng với các thành phần của thuốc hoặc các thuốc chống viêm không chứa steroid, dị ứng với aspirin cũng không dùng thuốc này.
  • Không dùng cho người bị viêm loét dạ dày nặng
  • Không dùng cho những người có cơ địa dễ chảy máu, khó đông máu.
  • Phụ nữ mang thai, sảy thai, cho con bú, trẻ dưới 16 tuổi
  • Người có chức năng gan thận suy giảm
  • Người lớn tuổi

Tương tác thuốc: Không dùng thuốc tiêm Ketorolac với các loại thuốc chống viêm không chứa steroid khác hoặc các loại dược phẩm có corticoid, aspirin.

Tác dụng phụ: Thuốc tiêm thuốc tiêm Dopharen có thể gây ra một số tác dụng phụ sau

  • Đau đầu, buồn ngủ, choáng váng
  • Phát ban đỏ, ngứa da hoặc đau cơ xương.
  • Người bệnh đi tiểu nhiều, khát nước, khô miệng…
  • Buồn nôn, ăn uống khó tiêu hoặc tiêu chảy
  • Một số triệu chứng khác có thể gặp như xanh xao, suy nhược, hen suyễn, khó thở, rối loạn thị giác..

Vì vậy không nên dùng nhóm thuốc này cho những người đang làm các công việc lái xe hay vận hành máy móc để tránh nguy hiểm.

Giá bán: Thuốc tiêm Ketorolac chủ yếu được tiến hành trực tiếp tại bệnh viện, không được phân phối tại các nhà thuốc. Bạn cần liên hệ trực tiếp với bệnh viện điều trị để biết thêm thông tin chi tiết.

Thuốc tiêm Hyalgan

Thuốc tiêm khớp Hyalgan là được nghiên cứu và bào chế bởi Công ty Dược phẩm TRB Chemedica (Thái Lan) và đang được Công ty cổ phần Y Dược Vimedimex Việt Nam đảm nhận việc phân phối. Thuốc mang đến tác dụng bôi trơn khớp nhờ đó hỗ trợ khả năng vận động của xương khớp cho những người bị thoái hóa.

các loại thuốc tiêm khớp

Thuốc tiêm khớp Hyalgan giúp tăng quá tình bôi trơn sụn khớp, nhờ đó có thể tăng chức năng vận động cho người bệnh

Thành phần: Hoạt chất chính trong thuốc tiêm Hyalgan là các muối Sodium Hyaluronate. Đây là chất lỏng có vai trò như chất dịch tự nhiên giúp tăng khả năng bôi trơn đồng thời giảm quá trình ma sát giữa hai đầu xương.

Công dụng: Sử dụng thuốc tiêm Hyalgan đêm đến tác dụng giảm đau nhanh chóng cho những người mắc các bệnh liên quan đến xương khớp

  • Giảm đau nhanh chóng
  • Bôi trơn các khớp sụn
  • Tăng cường khả năng tái tạo và bảo vệ các tế bào sụn, hỗ trợ phục hồi chức năng vận động cho người bệnh.

Cách dùng: Tùy vào từng tình trạng của người bệnh mà việc chỉ định liều lượng dùng khác nhau

  • Liều dùng thông thường được 2ml/lần/tuần đối với người lớn
  • Khuyến khích liệu trình 3-5 lần/ tuần, kéo dài trong 6 tháng để có thể điều trị triệt để
  • Giảm liều lượng với trẻ em, tùy vào từng tình trạng.

Chống chỉ định: Cẩn trọng khi dùng thuốc với các đối tượng sau

  • Người dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú
  • Người bị cao huyết áp, đái tháo đường…

Tác dụng phụ: Dù đem lại hiệu quả cao trong cách điều trị nhưng thuốc cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ nguy hiểm như

  • Dị ứng nhẹ ở chỗ tiêm, có thể dẫn đến sưng tấy hoặc tràn dịch mủ
  • Viêm màng hoạt dịch làm ngứa rát
  • Đau, sưng ổ khớp trong thời gian ngắn

Tuy nhiên các triệu chứng này chỉ gây ra trong trường hợp lạm dụng thuốc quá mức.

Lưu ý: Sau khi tiêm thuốc trong vòng 2 ngày, người bệnh được khuyên không nên chạy bộ, đi đứng lâu hay vận động quá mạnh vì có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.

Giá bán: Thuốc tiêm Hyalgan đang được bày bán tại nhà thuốc theo với mức giá 960.000đ – 1.100.000đ / lọ 2ml.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC TIÊM TRỊ VIÊM KHỚP

Thuốc tiêm khớp sẽ tác động trực tiếp vào vùng khớp bị hư tổn, vì vậy cần phải hết sức cẩn trọng khi sử dụng các loại thuốc này. Người bệnh cần chú ý các vấn đề sau đây khi sử dụng các loại thuốc tiêm khớp để đảm bảo an toàn cho chính bản thân

  • Thực hiện đầy đủ các xét nghiệm về tình trạng khớp như chụp X Quang, chụp CT, MRI, nội soi..
  • Tốt nhất nên thực hiện việc tiêm tại bệnh viên uy tín, do các bác sĩ hay y tá để đảm bảo an toàn.
  • Thông báo chính xác các loại thuốc hoặc các bệnh gần đây nếu có cho bác sĩ để có hướng điều trị phù hợp.
  • Không sử dụng bia rượu, thuốc lá hay các chất kích thích khác trong thời gian tiêm thuốc
  • Có chế độ dinh dưỡng phù hợp để hỗ trợ cải thiện sức khỏe nhanh chóng hơn.
  • Hạn chế vận động mạnh hay làm việc quá sức để tránh làm giảm tác dụng của thuốc.
  • Nghỉ ngơi nhiều hơn sau khi tiêm
  • Hạn chế làm các công việc liên quan đến lái xe, vận hành máy móc sau tiêm để đảm bảo an toàn.
  • Giữ vệ sinh sạch sẽ tại các vùng tiêm.
  • Hạn chế mặc đồ bó sát sau tiêm
  • Nếu thực hiện tiêm tại nhà cần chú ý bảo quản thuốc đúng nơi quy định
  • Thông báo ngay cho bác sĩ nếu sau tiêm có những dấu hiệu bất thường như dị ứng, nổi mề đay.,

Sử dụng các loại thuốc tiêm khớp dù đem lại hiệu quả cải thiện bệnh nhanh chóng nhưng không thể kéo dài tác dụng mãi mãi. Người bệnh cần kết hợp với việc thay đổi chế độ dinh dưỡng, sinh hoạt cùng các bài tập vận động phù hợp hơn để phục hồi sức khỏe nhanh chóng nhất. Đừng quên thường xuyên đi tái khám để phòng tránh và ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm khác hiệu quả.

Mạng Y Tế
Nguồn: Tạp chí ViMed (https://vimed.org/cac-loai-thuoc-tiem-khop-13368.html)
Từ khóa:

Chủ đề liên quan:

Tin cùng nội dung

    Dữ liệu đang được cập nhật, vui lòng quay lại sau!
Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY