Cây thuốc quanh ta hôm nay

Cây dược liệu cây Ý dĩ - Coix lachrymajobi L

Theo đông y ý dĩ vị ngọt nhạt, có tác dụng kiện tỳ, lợi thấp, thanh nhiệt, bổ phổi, trừ mủ; thường dùng chữa viêm đường tiêu hóa, tiêu chảy, viêm ruột thừa, viêm ruột mạn tính, bạch đới, khí hư, phù thũng, tê thấp, ung thư phổi và dạ dày, áp xe phổi. Ý dĩ có Tên khoa học: Coix lachrymajobi L. var. mayuen (Roman) Stapf. Họ lúa (Poaceae).

1.Y dĩ hoặc cườm thảo, bo bo (danh pháp khoa học: Coix lacryma-jobi)

Ý dĩ - Coix chinensis

Tên thường gọi: Bo bo

Tên khác: Ý dĩ

Tên tiếng Anh: adlay, adlay millet, Job's tears

Tên khoa học: Coix chinensis Todaro ex Balansa

Tên đồng nghĩa: Coix mayuen Romanet, Coix lacryma-jobi L. var. mayuen (Romanet) Stapf, Coix lacryma-jobi L. ssp. mayuen ( Romanet) T. Koyama

Thuộc họ Hòa thảo - Poaceae

Mô tả: Cây thảo sống hằng năm hay lâu năm. Thân mọc thẳng đứng, cao 1,5-2m, phân nhánh ở những ngọn có hoa. Ở gốc thân có nhiều rễ phụ. Lá mọc so le, mặt lá ráp, gân lá song song, không có cuống. Hoa đơn tính cùng gốc: bông hoa đực ngắn, màu lục nhạt, trông tựa một nhánh của bông lúa; hoa cái thì nằm trong một lá bắc dày và cứng, từ màu xanh chuyển sang màu nâu tím đến đen. Quả hình trứng hơi nhọn đầu (thường gọi nhầm là nhân) được bao bởi một lá bắc cứng (thường gọi nhầm là vỏ).

Hoa tháng 7-8, quả tháng 9-10.

2.Thông tin mô tả dược liệu

Bộ phận dùng: Hạt - Semen Coicis, thường gọi là ý dĩ nhân. Rễ, lá cũng được dùng.

Nơi sống và thu hái: Loài của Á châu nhiệt đới, mọc hoang và cũng thường được trồng ở bờ nước, bãi, ruộng. Trồng bằng quả. Người ta thu hoạch cây khi quả chín già, cắt cả cây về phơi, đập lấy quả, sấy khô, rồi xay, thu lấy nhân trắng, phơi hay sấy khô. Cắt rễ, đem rửa sạch rồi phơi khô.

Thành phần hóa học: Hạt chứa hydrat carbon, protid, lipid và nhiều acid amin như leucin, tyrosin, histidin, lysine, arginine, coicin, glutamic acid. Trong chất béo có coixenolide và coixol, sitosterol, dimethyl glucosid. Ở Trung Quốc, hạt Ý dĩ có acid myristic, campesterol,... Rễ chứa protid, lipid và tinh bột.

Tính vị, tác dụng: Hạt có vị ngọt, nhạt, tính mát; có tác dụng bổ tỳ, kiện vị, lợi niệu, thanh nhiệt bài nung, bổ phế. Rễ có vị đắng, ngọt, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt, lợi thấp, kiện tỳ, sát trùng. Lá có tác dụng noãn vị và ích khí huyết.

Công dụng, chỉ định và phối hợp:

1. Hạt dùng chữa: áp xe phổi, ruột thừa; viêm ruột ỉa chảy, bạch đới; phong thấp sưng đau; loét dạ dày, loét cổ tử cung; mụn cóc, eczema. Liều dùng 15-30g, dạng Thu*c sắc hoặc hoàn tán.

Ý dĩ là Thu*c bổ và bồi dưỡng cơ thể tốt, dùng bổ sức cho người già và trẻ em, dùng lợi sữa cho phụ nữ sinh đẻ.

Do Ý dĩ có nhiều lipid, protid hơn Gạo, nhiều protid hơn bột Bắp, nên người ta dùng hạt đã giã trắng để thổi cơm, cũng thơm, dẻo và ngon như cơm nếp. Hoặc kết hợp với hạt Sen. Mộc nhĩ để hầm với thịt gà ăn vừa ngon vừa bổ. Cũng dùng nấu chè, ăn ngon như chè gạo nếp.

2. Rễ dùng chữa: Viêm nhiễm đường niệu, sỏi thận; thủy thũng, phong thấp đau xương, trẻ em ỉa chảy, bạch đới, rối loạn kinh nguyệt, kinh bế; trừ giun đũa, đau bụng giun. Liều dùng 15-30g, dạng Thu*c sắc.

Mạng Y Tế
Nguồn: Y dược học (https://www.ydhvn.com/news/cay-duoc-lieu-cay-y-di-coix-lachrymajobi-l)

Chủ đề liên quan:

Coix lacryma jobi hạt bo bo ý dĩ

Tin liên quan

Tin cùng nội dung

Tải ứng dụng Mạng Y Tế trên CH PLAY