Mô tả: Phong lan cao 30cm, giả hành dạng củ cao 2-6cm. Lá 2-3, phiến thon, dài 15-25cm, rộng 1-3cm, 5 gân, cuống ngắn. Cụm hoa dài 20cm; hoa màu vàng sáp; bầu và cuống dài 8mm; môi dài 5mm, thuôn gần như nhụt ở đầu, mang ở gốc hai phần phụ; cột nhị nhuỵ trắng, nắp xanh.
Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Ấn Độ, Xích Kim, Bhutan, Khasia, Mianma, Nhật Bản, Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan, Lào, đến Philippin, Malaixia, Inđônêxia. Ở nước ta, lan này mọc biểu sinh trên các cây gỗ ở rừng Sapa (Lào Cai), Tam Ðảo (Vĩnh Phú), Ðà Lạt (Lâm Ðồng).
Tính vị, tác dụng: Toàn cây có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, bổ khí huyết. Giả hành có tác dụng tiêu thũng, giải độc.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Toàn cây được dùng trị lao phổi, hạch limphô, mụn nhọt ghẻ lở, đau trướng bụng.
Chủ đề liên quan:
đau trướng bụng ghẻ lở hạch limphô Herba et Pseudobulbus Liparidis Bootanensis lao phổi mụn nhọt