Để khắc phục tình trạng này, xin giới thiệu một
Cây trinh nữ (xấu hổ) an thần, giảm đau, giúp chị em ngủ ngon, bớt đau nhức xương khớp ở thời kỳ tiền mãn kinh.
Chị em thường xuyên có cơn bốc hoả, giấc ngủ ngắn, hay giật mình, mồ hôi toát ra đầm đìa, bức bách trong lồng ngực... Phép trị là tả hỏa bình can, hạ khí điều trung. Dùng một trong các bài:
Bài 1: bán hạ 10g, hậu phác 10g, hoàng kỳ 12g, hoàng liên 10g, hoàng bá 10g, đương uy 12g, thục địa 12g, táo nhân (sao đen) 16g, ích mẫu 12g, cam thảo đất 16g, bạch linh 10g. Ngày 1 thang, sắc 3 lần, uống 3 lần. Công dụng: hạ khí, điều hoà trung châu, an thần, hoà can, dưỡng can.
Bài 2: xa tiền 12g, hoàng cầm 12g, ngưu tất 12g, bán hạ 10g, chỉ xác 10g, đương quy 12g, trạch tả 12g, thục địa 12g, hoài sơn 16g, sơn thù 12g, rau má 16g, hắc táo nhân 16g, hoàng kỳ (sao mật) 12g, cát căn 16g. Ngày 1 thang, sắc 3 lần, uống 3 lần. Công dụng: hạ khí, an thần, bồi âm, thanh nhiệt.
Chị em cơn bốc hoả diễn ra thưa dần, đau đầu, tinh thần không ổn định, đau xương khớp, cơ thể mệt mỏi, da khô, sắc da kém, xuất hiện nếp nhăn, ngủ ít hay trằn trọc. Dùng một trong các bài:
Bài 1: khởi tử 12g, đỗ trọng 10g, khiếm thực 12g, thạch hộc 12g, bán hạ chế 10g, nam tục đoạn 16g, tang ký sinh 16g, rễ cây cúc tần 12g, bưởi bung 12g, hoàng kỳ 12g, hắc táo nhân 16g, thảo quyết minh (sao kỹ) 12g, cam thảo 12g, nhân trần 10g, trần bì 10g. Ngày 1 thang, sắc 3 lần uống 3 lần. Công dụng: hạ khí, an thần, bổ thận, tráng thuỷ.
Bài 2: thạch hộc 12g, đậu đen (sao) 20g, thục địa 12g, đan bì 8g, chi tử 12g, hoài sơn 12g, cát căn 16g, liên nhục 16g, hoàng cầm 12g, trinh nữ 16g, thổ linh 16g, nam tục đoạn 16g, cam thảo 12g. Ngày 1 thang, sắc 3 lần uống 3 lần.
Chị em mồ hôi toát ra bất kỳ, hạ sườn đau tức, đau đầu chóng mặt, da vàng sạm, tiểu đỏ, ăn uống kém, khó ngủ, hay giật mình, tim hồi hộp... Phép chữa là hạ khí, bình can, an thận, lợi tiểu. Dùng một trong các bài:
Bài 1: đan bì 10g, chi tử 12g, củ đợi 12g, hạ liên châu 12g, nam hoàng bá 16g, đương quy 12g, bạch linh 10g, lá vông 16g, lá dâu 16g, nhân trần 10g. Ngày 1 thang, sắc 3 lần, uống 3 lần. Công dụng: bình can, lợi mật, lợi tiểu, an thần.
Bài 2: củ đợi 12g, nam hoàng bá 12g, đinh lăng 16g, uất kim 10g, trạch lan 16g, hạ liên châu 12g, đương quy 12g, xa tiền 12g, hoàng kỳ 12g, bạch thược 12g, phòng sâm 12g, cam thảo 12g, đại táo 10g, khởi tử 12g, bán hạ 10g, hậu phác 10g. Ngày 1 thang, sắc 3 lần, uống 3 lần. Công dụng: giải uất, thanh can, lợi tiểu, an thần.
Theo Lương y Thanh Ngọc
SK&ĐS
Chủ đề liên quan: